[2021] Trường THPT Võ Trường Toản - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Trong lục lạp pha sáng diễn ra ở:
Côn trùng hô hấp:
Đặc điểm nào sau đây là thể đa bội?
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 1, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ?
Trong các nội dung sau, nội dung nào không thuộc các bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen?
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội hoàn toàn so với tính lặn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ phân li kiểu gen của F2 là:
Ở chuột, alen A quy định lông màu vàng, alen B nằm trên cặp NST khác quy định lông màu đen, khi có mặt của cả 2 gen trội trong cùng một kiểu gen thì cho màu lông xám; chuột có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen cho màu lông trắng. Sự di truyền màu lông ở chuột là kết quả của hiện tượng di truyền:
Cho P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản do n cặp gen nằm trên các cặp NST thường quy định, phân li độc lập thì công thức nào sau đây không chính xác?
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lý thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là sai?
Theo Đác-Uyn, đối tượng và kết quả của CLTN là:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
Một phân tử mARN của tế bào nhân thực có tổng cộng 6 đoạn intron. Phân tử này tiến hành cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn êxôn lại. Có thể có bao nhiêu loại phân tử mARN trường thành tạo ra từ mARN trên:
Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp một cách gián đoạn vì:
Giả sử có 1500 tế bào kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 35% : 35%: 15% : 15%. Tính số tế bào đã xảy ra hoán vị:
Phiêu bạt di truyền có thể ảnh hưởng mạnh nhất tới quần thể nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
Có thể phát hiện tối đa bao nhiêu kiểu quả khác nhau về hình thái ở cây cà độc dược do cá thể ba nhiễm (2n+1) khác nhau gây ra, biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của cà độc dược là 24.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?
Đối với quá trình tiến hóa, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Thỏ, rắn, chim, chuột đều chỉ tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Đại bàng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: ; sinh vật tiêu thụ bậc 2: ; sinh vật tiêu thụ bậc 3: ; sinh vật tiêu thụ bậc 4: ; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2. tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
3. đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
4. có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
5. Trên cơ thể biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài , với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Khi nói về gen trên NST giới tính của người, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại thành cặp alen.
(2) Gen nằm trên đoạn tương đồng trên NST X và Y luôn tồn tại thành cặp alen.
(3) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
(4) Ở giới đồng giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
(6) Ở giới dị giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại thành cặp alen.
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060A0. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
Một loại thực vật, xét 1 gen có alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
206,570 lượt xem 111,223 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
199,559 lượt xem 107,450 lượt làm bài
1 giờ
195,933 lượt xem 105,497 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,517 lượt xem 105,273 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
201,150 lượt xem 108,304 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
214,202 lượt xem 115,332 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,981 lượt xem 117,369 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,257 lượt xem 105,133 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
197,862 lượt xem 106,533 lượt làm bài