thumbnail

(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Bộ đề có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tự tin cho kỳ thi chính thức.

Từ khoá: Đề thi thử Vật lý 2023 Ma trận đề Đáp án chi tiết Luyện thi Ôn tập Tốt nghiệp Học sinh Đề minh họa

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U có tần số góc ω không đổi vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C Ở thời điểm t 1 điện áp giữa hai bản tụ điện là U 0 2 và đang tăng. Giá trị của cường độ dòng điện ở thời điểm t 1 + T 4

A.  
A. I 0 3 2 ; đang giảm.
B.  
B.- I 0 3 2 ; đang tăn
C.  
C. I 0 2 ; đang tăng.
D.  
D.- I 0 2 ; đang giảm.
Câu 2: 1 điểm

Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào

A.  
bản chất của kim loại đó.
B.  
năng lượng của photon chiếu tới kim loại.
C.  
màu sắc của ánh sáng chiếu tới kim loại.
D.  
cường độ chùm ánh sáng chiếu vào.
Câu 3: 1 điểm

Chất phóng xạ 8 15 O có hằng số phóng xạ là λ = 5 , 68 10 3 s . Chu kì phóng xạ của 8 15 O

A.  
1,22s
B.  
250s
C.  
275s
D.  
196s
Câu 4: 1 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hoà trên trục Ox, xung quanh vị trí cân bằng là gốc toạ độ O. Gia tốc của vật phụ thuộc vào li độ x theo phương trình a + 400 π 2 x = 0 . Biên độ 6 cm. Điều nào sau đây sai:

A.  
Tốc độ cực đại 1,2m/s.
B.  
tần số của vật dao động là f=10Hz.
C.  
Chu kì của vật dao động là T=0,1 s.
D.  
tần số góc của vật dao động là ω = 20 π r a d / s .
Câu 5: 1 điểm

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là: x 1 = A 1 cos 10 t π 6 c m x 2 = 3 cos 10 t 5 π 6 c m . Tốc độ cực đại của chất điểm trong quá trình dao động bằng 70 (cm/s). Biên độ dao động A 1 có giá trị bằng:

A.  
4 (cm).
B.  
3 (cm).
C.  
5 (cm).
D.  
8 (cm).
Câu 6: 1 điểm

Cho sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản như hình bên. Bộ phận số (4) là:

Hình ảnh
A.  
Mạch phát sóng điện từ cao tần.
B.  
Mạch khuyếch đại.
C.  
Anten phát.
D.  
Mạch biến điệu.
Câu 7: 1 điểm

Nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì là đúng?

A.  
Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B.  
Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C.  
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D.  
Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 8: 1 điểm

Một con lắc đơn có chiều dài l 1 = 1 m dao động điều hòa với chu kì 2s . Tại cùng một vị trí thì con lắc đơn có chiều dài l 2 = 1 , 44 m sẽ dao động với chu kì là:

A.  
2,2s
B.  
2,88s
C.  
2,4s
D.  
1,2s
Câu 9: 1 điểm

Một con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g . Khi vật qua vị trí có li độ góc α thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo của vật có giá trị là P t = m g α . Đại lượng P t đóng vai trò là

A.  
lực ma sát.
B.  
chu kì của dao động.
C.  
lực kéo về.
D.  
biên độ của dao động.
Câu 10: 1 điểm

Chọn phát biểu sai? Tia X

A.  
có bản chất là sóng điện từ.
B.  
có năng lượng lớn vì bước sóng lớn.
C.  
không bị lệch phương trong điện trường và từ trường.
D.  
có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Câu 11: 1 điểm

Treo một con lắc đơn giữa hai bản tụ điện, thấy con lắc bị lệch như hình. Hỏi con lắc này mang điện tích dương hay điện tích âm?

A.  
Con lắc mang điện tích dương.
B.  
Con lắc mang điện tích âm.
C.  
Con lắc trung hòa về điện.
D.  
Con lắc có thể mang điện tích dương hoặc mang điện tích âm
Câu 12: 1 điểm

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc

A.  
tím, lam, đỏ.
B.  
đỏ, vàng, lam.
C.  
đỏ, vàng.
D.  
lam, tím.
Câu 13: 1 điểm

Một con lắc lò xo dao động điều hòa và vật đang chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.  
A. Năng lượng của vật đang chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
B.  
Thế năng tăng dần và động năng giảm dần.
C.  
Cơ năng của vật tăng dần đến giá trị lớn nhất.
D.  
Thế năng của vật tăng dần nhưng cơ năng của vật không đổi.
Câu 14: 1 điểm

Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 17 cm, có hai nguồn dao động cùng pha, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4 cm. M là một cực tiểu giao thoa trên mặt nước. Hiệu khoảng cách MA - MB không thể nhận gĩá trị nào sau đây?

A.  
10 cm.
B.  
18 cm.
C.  
22 cm.
D.  
D. 16 cm.
Câu 15: 1 điểm

Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện ξ 1 , r 1 ξ 2 , r 2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A.  
I = ξ 1 ξ 2 R + r 1 + r 2
B.  
I = ξ 1 + ξ 2 R + r 1 + r 2
C.  
I = ξ 1 + ξ 2 R + r 1 r 2
D.  
I = ξ 1 + ξ 2 R + r 1 r 2 r 1 + r 2
Câu 16: 1 điểm

Hai hạt nhân 1 3 T 2 3 H e có cùng

A.  
số nơtron.
B.  
số nuclôn
C.  
điện tích.
D.  
số prôtôn.
Câu 17: 1 điểm

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn ghi ta phát ra thì

A.  
hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B.  
tốc độ âm cơ bản lớn gấp hai lần tốc độ họa âm.
C.  
C. tần số hoạ âm lớn gấp hai lần tần số âm cơ bản.
D.  
tần số âm cơ bản lớn gấp hai lần tần số hoạ âm.
Câu 18: 1 điểm

Đặt điện áp u = U 2 cos 2 π T t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết T = 2 π L C . Tổng trở của đoạn mạch này bằng

A.  
R.
B.  
0,5R.
C.  
3R.
D.  
2R
Câu 19: 1 điểm

Rôto của máy phát điện xoay chiều là một nam châm có 3 cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là

A.  
40 Hz.
B.  
50 Hz.
C.  
60 Hz.
D.  
70 Hz.
Câu 20: 1 điểm

Mạch điện nối tiếp gồm ba phần tử điện trở thần R = 50 , cuộn dây thuần cảm và tụ điện có Z L = Z C = 50 Ω . Đặt vào hai đầu mạch điện trên một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 100 V, hệ số công suất của mạch điện bằng

A.  
1.
B.  
0,5.
C.  
0,85.
D.  
0,8.
Câu 21: 1 điểm

Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng

A.  
một bước sóng.
B.  
một phần tư bước sóng.
C.  
hai lần bước sóng.
D.  
một nửa bước sóng.
Câu 22: 1 điểm

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng K,L,M,N,O,... của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng K có bán kính r 0 ( bán kính Bo). Khi nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo sẽ

A.  
tăng 21.
B.  
giảm 12 r 0 .
C.  
giảm 16 r 0 .
D.  
D. giảm 21 r 0 .
Câu 23: 1 điểm

Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều độ lớn B=1,5T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là

A.  
0 , 06 W b
B.  
0,6Wb
C.  
3Wb
D.  
0Wb
Câu 24: 1 điểm

Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Young là ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1 , 62 μ m . Nếu bước sóng λ = 0 , 6 μ m thì khoảng cách giữa 5 vân sáng kế tiếp bằng

A.  
1,6 mm.
B.  
3,2 mm.
C.  
4 mm.
D.  
2 mm.
Câu 25: 1 điểm

Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Bết khối lượng của một proton là 1,0073u, khối lượng của notron là 1,0087u. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là

A.  
2,7.1012J
B.  
3,5.1012J
C.  
2,7.1010J
D.  
3,5.1010J
Câu 26: 1 điểm

Một con lắc đơn có chu kỳ là 2s tại vị trí A có gia tốc trọng trường là g A = 9 , 76 m / s 2 . Đem con lắc trên đến vị trí B có gia tốc trọng trường là g B = 9 , 86 m / s 2 . Muốn chu kỳ của con lắc tại B vẫn là 2s thì phải:

A.  
tăng chiều dài 1cm.
B.  
B. giảm chiều dài 1cm.
C.  
giảm gia tốc trọng trường g một lượng 0,1m/s2.
D.  
giảm chiều dài 10cm.
Câu 27: 1 điểm

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm0,4mH . Trong mạch đang có dao động điện từ tự do, điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1 mA. Mạch dao động cộng hưởng được với sóng điện từ có bước sóng là

A.  
7,54 m.
B.  
18,85 m.
C.  
60 m.
D.  
75,4 m.
Câu 28: 1 điểm

Điện áp u = 200 cos ( 100 π t )  V đặt ở hai đầu của một cuộn dây thuần cảm L = 1 π ( H ) . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm là

A.  
i = 2 cos ( 100 π t ) A
B.  
i = 2 cos 100 π t π 2    A
C.  
i = 2 cos 100 π t + π 2 A
D.  
i = 2 cos 100 π t π 4 A
Câu 29: 1 điểm

Hai photon (1) và (2) có năng lượng lần lượt là ε 1 = 4 , 8 e V ε 1 = 5 , 6 e V . Lấy h = 6 , 625 10 34 J s , c = 3 10 8 m / s . Bước sóng tương ứng của chúng trong chân không chênh lệch nhau một lượng

A.  
0 , 052 μ m
B.  
0 , 037 μ m
C.  
0 , 058 μ m
D.  
0 , 069 μ m
Câu 30: 1 điểm

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 160 cm. Hai tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f 1 = 70 H z f 2 = 84 H z . Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A.  
22,4 m/s
B.  
B. 44,8 m/s
C.  
11,2 m/s
D.  
33,6 m/s
Câu 31: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R , cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi R = R 1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L và hai đầu C lần lượt là U L U C với U C = 2 U L = U . Khi R = R 2 = R 1 3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 100V Giá trị của U là

A.  
100V
B.  
200V
C.  
50 2 V
D.  
100 2 V
Câu 32: 1 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn lúc ban đầu là D, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 600 nm thì tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 4,8 mm ta có vân sáng bậc 4. Nếu đặt màn lại gần hai khe sáng một khoảng 0,2 m so với ban đầu thì tại M là vân sáng bậc 5. Tính a.

A.  
0,75 m.
B.  
0,45 m.
C.  
C. 0,5 mm
D.  
0,6mm
Câu 33: 1 điểm

Một đoạn mạch AB gồm ba phần tử: ống dây thuần cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Điểm M nằm giữa L và R, điểm N nằm giauwx R và C. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2 cos ω t + π 6 A. Người ta ghi nhận được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của uAN và uMB theo thời gian như hình bên, đồng thời công suất của mạch bằng 60 W. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức:

A.  
u A B = 30 2 cos 100 π t π 3 V
B.  
u A B = 30 2 cos 100 π t + π 6 V
C.  
u A B = 30 cos 100 π t π 3 V
D.  
u A B = 60 cos 100 π t + π 6 V
Câu 34: 1 điểm

Hai con lắc đơn có khối lượng như nhau, cùng dao động điều hòa với biên độ nhỏ trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song nhau. Biết chu kì con lắc thứ nhất gấp hai lần chu kì con lắc thứ hai, biên độ của con lắc thứ hai gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc ở vị trí cân bằng của chúng. Tại một thời điểm nào đó, hai con lắc có cùng li độ, đồng thời động năng con lắc thứ nhất gấp ba lần thế năng của nó. Tỉ số giữa tốc độ của con lắc thứ hai và con lắc thứ nhất tại thời điểm đó bằng

A.  
140 3 .
B.  
35 3 .
C.  
140 3 .
D.  
35 3 .
Câu 35: 1 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, M là điểm cực đại giao thoa cách A và B lần lượt là và giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng AB có bốn vân giao thoa cực tiểu khác. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng CD là

A.  
9.
B.  
10.
C.  
11.
D.  
8.
Câu 36: 1 điểm

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,2 W. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là

A.  
6,04.1017.
B.  
3,75.1017
C.  
7,75.1017
D.  
3,02.1017.
Câu 37: 1 điểm

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB=15cm , gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là

A.  
5cm
B.  
6,5 cm.
C.  
4,5 cm.
D.  
2,5 cm.
Câu 38: 1 điểm

Pôlôni 84 210 Po là chất phóng xạ α có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 Pb. Ban đầu (t=0) một mẫu có khối lượng 84g trong đó 60% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni 84 210 Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt α sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u Tại thời điểm t=828 ngày, khối lượng của mẫu còn lại là

A.  
83,055g
B.  
83,015g
C.  
82,055g
D.  
83,045g
Câu 39: 1 điểm

Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 20 cm, hai vật được treo thẳng đứng vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy 2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng bao nhiêu? Biết rằng độ cao đủ lớn cho vật B rơi.

A.  
60 cm.
B.  
70 cm.
C.  
80 cm.
D.  
90 cm.
Câu 40: 1 điểm

Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là và tần số f không đổi. Khi C = C1 thì UMB = 50V, uAM trễ pha hơn u góc α1. Khi C = C2, UMB = 120V, uAM trễ pha hơn u góc α2 = α1 + 0,5p. Trong hai trường hợp, điện áp hiệu dụng UAM hơn kém nhau 4 lần. gần giá trị nào sau:

Hình ảnh
A.  
200V
B.  
100 2 V
C.  
105V
D.  
120V

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 8) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được xây dựng dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin tham dự kỳ thi chính thức.

1 giờ

286,013 lượt xem 154,007 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được xây dựng dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia.

1 giờ

305,397 lượt xem 164,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 7) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn theo ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả và tự tin hơn trong kỳ thi THPT Quốc gia.

1 giờ

339,365 lượt xem 182,735 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 9) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn theo ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Bộ đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia.

1 giờ

357,942 lượt xem 192,738 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được xây dựng theo ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Bộ đề cung cấp đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

1 giờ

223,119 lượt xem 120,141 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài.

1 giờ

267,605 lượt xem 144,095 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 12) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn theo ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Bộ đề có đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

363,965 lượt xem 195,979 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 16) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,636 lượt xem 196,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 4) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2023, được biên soạn dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Đề thi có đáp án chi tiết, phù hợp để học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức trước kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

293,918 lượt xem 158,263 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!