01. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT Đội Cấn lần 1
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen
Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
AAAA
Aaaa
AAaa
aaaa
Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn.
Mất đoạn.
Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
Cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bất lợi từ môi trường.
Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa
lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là
(2), (3) và (4).
(2) và (3).
(2) và (4).
(1), (2) và (3).
Đột biến gen là gì?
Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử ADN liên quan đến một hoặc một số cặp NST.
Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử NST.
Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
Thẩm thấu.
Hấp thụ chủ động.
Khuếch tán.
Hấp thụ thụ động.
Một loài thực vật có bốn cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe IV. AaBbDdEe
1
2
3
4
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Châu chấu.
Rắn.
Giun đất.
Cá.
Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là?
lục lạp.
riboxom.
bộ máy Gongi.
ti thể.
Một quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
AABb và AaBb.
AABB và AABb.
aaBb và Aabb.
AaBb và AABb.
Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu
giàu CO2.
giàu O2.
nghèo dinh dưỡng.
nghèo O2.
Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người bình thường.
Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
K. Coren.
G.J. Menđen.
Jacop.
T.H. Moocgan.
Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom?
mARN.
tARN.
rARN.
ADN.
Tác hại của đột biến thay thế cặp nucleotit có thể được giảm bớt nhờ vào đặc tính nào của mã di truyền?
Tính đặc trưng.
Tính phổ biến.
Tính thoái hóa.
Là mã bộ ba.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động Operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Gen điều hòa phiên mã 20 lần.
Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
Gen Y phiên mã 20 lần.
Gen A phiên mã 10 lần.
Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Pha tối của quang hợp không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối.
Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.
số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
18
17
34
36
Hai cặp gen (A,
AaBb.
ABab.
và (B,
phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. aABb. B. AB/ab.
Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội là?
AA × AA.
Aa × Aa.
Aa × aa.
Aa × AA.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở Hình 2?
Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
Có sử dụng nucleotit loại Timin tự do của môi trường.
Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã.
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 3 alen. Tiến hành 2 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu
Phép lai 2: vàng × nâu → F1: 100% vàng. Kết luận về thứ tự các alen từ lặn đến trội là:
đỏ → nâu → vàng.
nâu → đỏ → vàng.
nâu → vàng → đỏ.
vàng → nâu → đỏ.
Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN và protein histon được gọi là?
gen.
mARN.
nhiễm sắc thể.
tARN.
Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactozo làm mất cấu hình của protein ức chế.
vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
Vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.
Một đoạn ADN nằm ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
Enzim ADN polimeraza tác động trên cả 2 đoạn mạch I và III.
Trên đoạn mạch II, enzim ADN polimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
Ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp protein ức chế là vai trò của?
vùng vận hành.
các gen cấu trúc.
vùng khởi động.
gen điều hòa.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau, trường hợp nào không thể xảy ra?
2:2:1:1:1:1.
3:3:1:1.
1:1:1:1.
1:1:1:1:1:1:1:1.
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loai loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 25%.
4.
2.
1.
3.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy
định quả xanh, Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1.Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có tối đa 2 phép lai cho kết quả như vậy.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
1.
3.
2.
4.
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa trên gen quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA XXG XXX … 5’ | Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA XXA XXX … 5’ |
Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’ … TAX ATX AAA XXG XXX … 5’ | Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA TXG XXX … 5’ |
Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi polipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
2.
3.
1.
4.
Alen B dài 0,221 µm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến điểm do một phân tửbao nito guanin dạng hiếm (G*) tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nucleotit loại xitozin.
II. Số nucleotit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369.
III. Phân tử protein do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau.
IV. Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hidro.
1.
3.
4.
2.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một cây mang đột biến cấu trúc ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết, ở F1 hợp tử không mang đột biến cấu trúc NST chiếm tỉ lệ
3/64.
1/64.
1/256.
27/256.
Một gen có 1 bazo nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ cho tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T?
8
7
4
16.
Một gen có 1.200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại T và số số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Mạch 1 của gen có .
Mạch 2 của gen có .
Mạch 1 của gen có .
Mạch 2 của gen có .
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1, ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có 1 loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
2.
1.
3.
4.
Một loài thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc khác loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST đột biến nhưng khác loại là bao nhiêu?
23,4375%.
4,6875%
6,25%.
18,75%.
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1tự thụ phấn, được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
¼.
¾.
⅓.
⅔.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng và kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
AaBB × AaBb.
AaBb × AABb.
AaBb × aabb.
AABB × aabb.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,940 lượt xem 2,107 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,888 lượt xem 1,540 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,222 lượt xem 2,779 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,541 lượt xem 1,351 lượt làm bài
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
202,006 lượt xem 108,766 lượt làm bài
7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
214,810 lượt xem 115,661 lượt làm bài
7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,399 lượt xem 117,054 lượt làm bài
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,588 lượt xem 117,159 lượt làm bài
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,949 lượt xem 119,504 lượt làm bài