thumbnail

02. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT Lý Thường Kiệt lần 1

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A.  

Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

B.  

Vùng vận hành (O).

C.  

Vùng khởi động (P).

D.  

Gen điều hoà (R).

Câu 2: 0.25 điểm

Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A.  

(2) và (4).

B.  

(3) và (4).

C.  

(2) và (3).

D.  

(1) và (4).

Câu 3: 0.25 điểm

Một gen có số nuclêôtit là 3000, sau khi thực hiện sao mã môi trường nội bào đã cung cấp số nu là:

A.  

1500

B.  

3000

C.  

4500

D.  

6000

Câu 4: 0.25 điểm

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là

A.  

tổng hợp mạch mới theo NTBS với mạch khuôn ADN.

B.  

nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

C.  

tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

D.  

bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử ADN.

Câu 5: 0.25 điểm

Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến:

A.  

lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

B.  

lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.

C.  

đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D.  

mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

Câu 6: 0.25 điểm

Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở

A.  

Chỉ xảy ra ở TB sinh dục và hợp tử

B.  

Chỉ xảy ra ở TB sinh dục

C.  

Tế bào xoma, TB sinh dục và hợp tử

D.  

Chỉ xảy ra ở hợp tử

Câu 7: 0.25 điểm

Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên:

A.  

Bệnh bạch tạng.

B.  

Hội chứng Đao.

C.  

Ung thư máu.

D.  

Hội chứng Claiphentơ.

Câu 8: 0.25 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?

A.  

I, III.

B.  

I, V.

C.  

I, III, IV, VI.

D.  

III, IV, VI.

Câu 9: 0.25 điểm

Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến kết quả nào sau đây: Phương án đúng là:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
3. Không làm thay đổi số lượng từng loại và trình tự sắp xếp các Nu của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới

A.  

1, 2, 4.

B.  

1, 2, 3.

C.  

1, 3, 4.

D.  

2, 3, 4.

Câu 10: 0.25 điểm

Cho hai cây (P) đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Kiểu gen 1 alen trội F1 chiếm 34%.
III. Kiểu gen 2 alen trội F1 chiếm tỉ lệ 24%
IV. Kiểu gen 4 alen trội F1 chiếm 4%.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 11: 0.25 điểm

Gen trong tế bào chất có đặc điểm
I. Có cấu tạo mạch thẳng
II. Tồn tại thành từng cặp alen
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân
IV. Có khả năng tự sao, phiên mã, dịch mã.
V. Có thể bị đột biến.

A.  

I, II, IV.

B.  

I, II, III.

C.  

I, II, IV.

D.  

III, IV, V.

Câu 12: 0.25 điểm

(Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tocno 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh và tật, hội chứng di truyền nào do đột biến NST gây nên?

A.  

4, 5.

B.  

1, 2, 5.

C.  

3, 4, 5, 6.

D.  

2, 3, 4, 6.

Câu 13: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

B.  

Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit.

C.  

Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.

D.  

Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Câu 14: 0.25 điểm

Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:

A.  

sự lắp ráp tuần tự các nucleotit.

B.  

nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

C.  

một bazo bé bù với một bazơ lớn.

D.  

nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 15: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 16: 0.25 điểm

Thể song nhị bội:

A.  

Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

B.  

Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

C.  

Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.

D.  

Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 17: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

B.  

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

C.  

Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

D.  

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.

Câu 18: 0.25 điểm

Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là?

A.  

Trong 1 chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

B.  

Đều có sự xúc tác của ADN polimeraza.

C.  

Lắp ghép các đoạn đơn phân theo nguyên tắc bổ sung.

D.  

Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.

Câu 19: 0.25 điểm

Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể:

A.  

2n + 1 = 15.

B.  

3n = 21.

C.  

2n - 1= 13.

D.  

4n = 28.

Câu 20: 0.25 điểm

Quần thể động vật giao phối cận huyết tại thời điểm thống kê có 100% Aa. Sau 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp lần lượt là:

A.  

12,5%; 87,5%.

B.  

50%; 50%.

C.  

25%; 75%.

D.  

87,5%; 12,5%.

Câu 21: 0.25 điểm

Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?

A.  

Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B.  

Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

C.  

Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.

D.  

Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

Câu 22: 0.25 điểm

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A.  

giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

B.  

giảm dần kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử.

C.  

tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

D.  

giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

Câu 23: 0.25 điểm

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A.  

3’ UAG 5’; 3’ UAA 5’; 3’ AGU 5’.

B.  

3’ UAG 5’; 3’ UAA 5’; 3’ UGA 5’.

C.  

3’ GAU 5’; 3’ AAU 5’; 3’ AUG 5’.

D.  

3’ GAU 5’; 3’ AAU 5’; 3’ AGU 5’.

Câu 24: 0.25 điểm

Cây tự thụ phấn có kiểu gen AaBbdd, sau tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

A.  

2.

B.  

8.

C.  

4.

D.  

1.

Câu 25: 0.25 điểm

Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:

A.  

Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do

B.  

Tạo ra các biến dị tổ hợp.

C.  

Tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.

D.  

Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Câu 26: 0.25 điểm

Nội dung chính của quy luật phân li của Menđen là:

A.  

Các cặp alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân.

B.  

Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

C.  

F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội/1 lặn.

D.  

F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1 lặn.

Câu 27: 0.25 điểm

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?

A.  

aaBB × aaBb.

B.  

aaBb × Aabb.

C.  

AaBB × aaBb.

D.  

AaBb × AaBb.

Câu 28: 0.25 điểm

Khi cho cá vảy đỏ thuần chủng giao phối với cá vảy trắng được F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 75% cá vảy đỏ; 25% cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình:

A.  

1 cá vảy trắng ; 1 cá vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng ; 1 đực vảy đỏ.

B.  

1 cái vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng.

C.  

3 cái vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng.

D.  

1 cái vảy trắng ; 1 đực vảy đỏ.

Câu 29: 0.25 điểm

Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U : G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo bởi loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:

A.  

15/216.

B.  

1/54.

C.  

125/216.

D.  

1/18.

Câu 30: 0.25 điểm

Mức phản ứng là

A.  

khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

B.  

tập hợp các biểu hiện kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau.

C.  

giới hạn thường biến của 1 kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau.

D.  

khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.

Câu 31: 0.25 điểm

Cho phép lai ABab×Abab\dfrac{A B}{a b} \times \dfrac{A b}{a b} (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen abab\dfrac{a b}{a b} ở đời con là:

A.  

20%.

B.  

15%.

C.  

30%.

D.  

10%.

Câu 32: 0.25 điểm

Ở đậu Hà Lan, gen A hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a hạt xanh, gen B hạt trơn trội hoàn toàn so với b hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt vàng, trơn thu được đời con có tỉ lệ đậu hạt xanh, nhăn bằng 6,25%. Kiểu gen của bố mẹ là:

A.  

AaBb × AaBB.

B.  

Aabb × AABb.

C.  

AaBb × AaBb.

D.  

Aabb × AaBb.

Câu 33: 0.25 điểm

Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:

A.  

375 và 745.

B.  

355 và 745.

C.  

370 và 730.

D.  

375 và 725.

Câu 34: 0.25 điểm

Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:

A.  

tác động bổ trợ.

B.  

tác động át chế.

C.  

liên kết không hoàn toàn.

D.  

tác động cộng gộp.

Câu 35: 0.25 điểm

Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

A.  

2, 3, 4.

B.  

1, 2, 4.

C.  

1, 3, 4.

D.  

1, 2, 3.

Câu 36: 0.25 điểm

Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1). ABCD.EFGH → ABGFE.DCH.
(2). ABCD.EFGH → AD.EFGBCH

A.  

(1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B.  

(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

C.  

(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

D.  

(1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

Câu 37: 0.25 điểm

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b có nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là:

A.  

A = T = 250; G = X = 390.

B.  

A = T = 251; G = X = 389.

C.  

A = T = 249; G = X = 391.

D.  

A = T = 610; G = X = 390.

Câu 38: 0.25 điểm

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 100cm. Cho cây thân thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau. F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loại cây có kiểu gen 130cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2 loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2 loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2 loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 39: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và không phát sinh đột biến. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

A.  

36%.

B.  

12%.

C.  

24%.

D.  

48%.

Câu 40: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội hoàn toàn so với a - thân đen; alen B - cánh dài trội hoàn toàn so với alen b - cánh ngắn. Alen D - mắt đỏ trội hoàn toàn so với d - mắt trắng. Tiến hành phép lai Abab(X)D(X)d×Abab(X)DY\dfrac{A b}{a b} \left(\text{X}\right)^{\text{D}} \left(\text{X}\right)^{\text{d}} \times \dfrac{A b}{a b} \left(\text{X}\right)^{\text{D}} \text{Y} thu được 49,5% cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,25%.
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau.
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.
Số khẳng định đúng là:

A.  

2.

B.  

1.

C.  

3.

D.  

4.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
02 Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định.docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

3,928 lượt xem 2,100 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
02. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT Quang Trung & Thanh Miện III.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

5,228 lượt xem 2,772 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
02. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Kiến An - Hải Phòng (Lần 1).docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,522 lượt xem 1,344 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
02. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - THPT Ninh Giang - Hải Dương - Lần 1 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

2,899 lượt xem 1,547 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
75. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT ĐẶNG THÚC HỨA LẦN 02 (Đáp án)THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

4,266 lượt xem 2,261 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[02/2024] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

6 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

192,498 lượt xem 103,649 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[02/2020] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

208,167 lượt xem 112,084 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[02/2021] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

200,598 lượt xem 108,010 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[02/2017] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

5 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,655 lượt xem 118,272 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!