05. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT HỒNG BÀNG - ( HẢI PHÒNG ) L2.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nucleotit loại timin có trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?
rARN.
tARN.
ADN.
mARN.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
pôlinuclêôxôm.
pôliribôxôm.
pôlipeptit.
pôlinuclêôtit.
Trong cấu trúc của một opêron Lac, thành phần nào nằm ngay trước nhóm gen cấu trúc?
Vùng điều hòa.
Vùng vận hành.
Vùng khởi động.
Gen điều hòa.
Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể thì còn được gọi là loại đột biến nào sau đây?
Đột biến tiền phôi.
Đột biến xôma.
Đột biến giao tử.
Đột biến sinh dục.
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
nuclêôxôm.
polixôm.
nuclêôtit.
sợi cơ bản.
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (1 trội: 1 lặn).
đều có kiểu hình khác bố mẹ.
đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
Aabb.
AABb.
aaBB.
AaBb.
Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật nào sau đây?
Phân li độc lập.
Liên kết gen hoàn toàn.
Tương tác bổ sung.
Tương tác cộng gộp.
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
2.
8.
4.
6.
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
theo dòng mẹ.
thẳng.
như gen trên NST thường.
chéo.
Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở vị trí nào trong tế bào?
Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Trên nhiễm sắc thể giới tính X
Trên nhiễm sắc thể thường.
Ở ngoài nhân.
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
mức dao động.
thường biến.
mức giới hạn.
mức phản ứng.
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu xảy ra theo con đường nào sau đây?
Qua khí khổng.
Qua cutin.
Qua lông hút.
Qua bề mặt lá.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Mực ống.
Bạch tuộc.
Giun đốt.
Châu chấu.
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên dạng đột biến điểm nào sau đây?
thêm một cặp G – X.
thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
mất một cặp A – T.
thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mềm dẻo kiểu hình?
Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thùy, chân dị dạng.
Một cánh hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Vùng kết thúc.
Vùng điều hòa.
Vùng mã hóa.
Cả ba vùng của gen.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ các cơ chế nào sau đây?
Nhân đôi ADN và phiên mã.
Nhân đôi ADN và dịch mã.
Phiên mã và dịch mã.
Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp. Giải thích nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Do mã di truyền có tính đặc hiệu.
Do mã di truyền có tính phổ biến.
Do mã di truyền là mã bộ ba.
Do mã di truyền có tính thoái hoá.
Ở thực vật, con đường hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí chung nhau giai đoạn nào sau đây?
Lên men.
Đường phân.
Hô hấp hiếu khí.
Hô hấp kị khí.
Ở người, những bệnh hoặc hội chứng bệnh di truyền nào sau đây do đột biến lệch bội gây ra?
Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
AaBbdd.
AaBbDd.
AaBBDd.
AABbDd.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
3 đỏ: 5 trắng.
1 đỏ: 3 trắng.
5 đỏ: 3 trắng.
3 đỏ: 1 trắng.
Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến, ở đời con lai F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là bao nhiêu?
50%.
25%.
75%.
100%.
Ở cá, cá chép có râu còn cá diếc không có râu. Cho phép lai giữa cá diếc cái với cá chép đực thu được cá con không có râu, còn trong phép lai nghịch giữa cá diếc đực với cá chép cái thu được cá con có râu. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối các tính trạng nói trên?
Di truyền liên kết gen.
Di truyền qua tế bào chất.
Hoán vị gen một bên.
Di truyền liên kết với giới tính.
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển những thành phần nào sau đây?
Chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Khí O2 và CO2 trong hô hấp.
Chất dinh dưỡng và O2.
CO2, các sản phẩm bài tiết.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mức phản ứng?
(1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền.
(3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
1
2
3
4
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau:
(1) Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
(2) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
(3) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
(4) Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
4.
3.
1
2.
Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: P: ♂AaBbddEe x ♀AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 là 46,875%.
(2) Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 là 25%.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là 25%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là 25%.
4.
1.
2.
3.
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên nhiễm sắc thể thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
(1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.
(2) Nếu đời con phân li theo tỉ lệ (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng) thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb .
(3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể có hai trường hợp.
(4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.
3.
1.
2.
4.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa A và a là bao nhiêu?
160.
320.
840.
680.
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
1/12.
1/24.
1/36
1/8
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
3.
1.
2.
4.
Trên mạch bổ sung của gen ban đầu có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’…ATGAAGTTT…3’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp đột biến thay thế nuclêôtit ở vị trí thứ 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa cho axit amin khác? Biết bộ ba AAA và AAG cùng mã hóa cho Lizin; AAX và AAU cùng mã hóa cho Asparagin.
3.
1
2.
4.
Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ (272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng). Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau?
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(2) Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông.
(3) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(4) Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ (9 : 3 : 3 : 1) thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
3.
1
2.
4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀AaXBDXbd × ♂AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 16/75.
(2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể cái mang 5 alen trội là 15/99.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 4/99.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 32/99.
2
1
4
3
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
(4) Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
3.
1.
4.
2.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
(4) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5% .
2.
4.
1.
3.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (2) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng Cho biết không gây ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau,
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 tỉ lệ cây đồng hợp từ về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
(2). Ở F1, có 15 loại kiểu gen quy định kiều hình trội về 2 trong 3 tính trạng
(3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%,
(4). Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
2.
1.
4.
3.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,467 lượt xem 4,543 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,490 lượt xem 1,323 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,840 lượt xem 1,512 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,205 lượt xem 2,751 lượt làm bài
Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Triết TM25.05” từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về triết học Mác-Lênin, tư duy triết học và các vấn đề cơ bản trong triết học, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên muốn củng cố kiến thức triết học và ôn thi hiệu quả. Thi thử trực tuyến miễn phí, nhanh chóng và tiện lợi.
119 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
146,038 lượt xem 78,617 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Mạng Máy Tính (TH26.05) từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các mô hình mạng, giao thức mạng TCP/IP, bảo mật mạng, địa chỉ IP, định tuyến và quản lý hệ thống mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi môn Mạng Máy Tính. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giúp củng cố kiến thức về hệ thống mạng và an ninh mạng.
219 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
88,376 lượt xem 47,446 lượt làm bài
Đề trắc nghiệm Thiết kế Hướng Đối Tượng HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Ôn tập hiệu quả với bộ đề trắc nghiệm về thiết kế hướng đối tượng, bao gồm các câu hỏi về lập trình, nguyên lý thiết kế và ứng dụng OOP. Phù hợp cho sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin tại HUBT chuẩn bị cho kỳ thi. Truy cập ngay để kiểm tra kiến thức và nâng cao kỹ năng lập trình hướng đối tượng!
EDQ #67180
80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
33,008 lượt xem 17,759 lượt làm bài
7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
199,128 lượt xem 107,219 lượt làm bài
14 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
201,481 lượt xem 108,486 lượt làm bài