08. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT - HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
thể dị hợp không thay đổi.
xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
xuất hiện các thể đồng hợp.
sức sống của sinh vật có giảm sút.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có tất cả 27 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Hai cây của P có kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 30%.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ khoảng 5%.
1.
3.
2.
4.
Ở ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào bình thường được kí hiệu là
XY.
XX.
XO.
YO.
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
loài
quần thể
cá thể
tế bào
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
quần thể ngẫu phối.
quần thể tự phối.
quần thể tự phối và ngẫu phối.
quần thể giao phối có lựa chọn.
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hạy hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.
Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của mội trường là một thường biến.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?
Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là
3/16.
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
4.
2.
3.
1.
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1?
aaBb × Aabb.
AaBb × aaBb.
AaBb × Aabb.
AaBb × AaBb.
Trong mô hình opêron Lac, vùng vận hành là nơi
mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
UUG, UAA, UGA
UUG, UGA, UAG
UAG, UAA, UGA
UGU, UAA, UAG
Cơ thể mang kiểu gen AaBb có thể tạo giao tử bình thường là
Aa.
Ab.
AaBb.
aBb.
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được các giống cây dâu tằm tứ bội nhờ sử dụng tác nhân gây đột biến nào sau đây?
Cônsixin.
Các loại tia phóng xạ.
Sốc nhiệt.
Tia tử ngoại.
Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:
Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể:
Alen 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Alen 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Alen 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Alen 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Alen 2 và alen 4 sẽ tạo ra chuỗi pôlipeptit ngắn hơn chuỗi pôlipeptit của alen Y.
Alen 1 sẽ tạo ra phân tử mARN ngắn hơn phân tử mARN của alen Y do xuất hiện mã kết thúc sớm.
Alen Y có thể tạo ra nhiều chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin khác nhau.
Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do alen 3 tổng hợp có 163 axit amin.
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Từ mạch có chiều 5’ → 3’
Từ mạch mang mã gốc.
Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
Từ cả hai mạch đơn.
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
Hội chứng Đao.
Bệnh máu khó đông.
Hội chứng AIDS.
Bệnh bạch tạng.
Để xác định được cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta dùng
lai phân tích
phân tích cơ thể lai
lai tế bào
lai thuận nghịch
Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
mất đoạn nhiễm sắc thể.
thêm cặp nuclêôtit.
mất cặp nuclêôtit.
thay thế cặp nuclêôtit.
Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là |
thể lưỡng bội.
thể tứ bội.
thể song nhị bội.
thể dị bội.
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
Vi khuẩn e,coli sản xuất hormon somatostatin.
Trong quy trình nuôi cấy hạt phấn để tạo giống mới, cây lưỡng bội được tạo ra có kiểu gen
dị hợp tử về một số cặp gen.
gồm ba alen ở mỗi gen.
dị hợp tử về tất cả các cặp gen.
đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
anticodon.
gen cấu trúc
mã di truyền.
codon.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này ở thế hệ F1 là
0,5.
0,4.
0,6.
0,3.
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
biến dị.
di truyền.
phân li tính trạng
chọn lọc tự nhiên.
Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
12.
11.
13.
18.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, ở loài giao phối, quá trình hình thành loài mới bắt buộc phải có sự tham gia của nhân tố nào sau đây?
Di – nhập gen.
Các cơ chế cách li sinh sản.
Yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
Cho quần thể tự phối.
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Cho quần thể giao phối tự do.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đột biến.
Di nhập gen.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Các axit amin được gắn với nhau bằng liên kết hidro tạo nên phân tử prôtêin bậc 1.
Bộ ba đối mã của tARN mang axit amin Mêtiônin bổ sung chính xác với bộ ba 3’AUG5’ trên mARN.
mARN thường gắn đồng thời với nhiều ribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Kết quả của quá trình dịch mã tạo ra chuỗi pôlipeptit chỉ chứa một axit aminMêtinônin.
Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên thu được F1 có 2000 cá thể. F1 tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 4000 cá thể. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Tần số alen A ở thế hệ F1 cao hơn ở F2.
F1 có thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng di truyền.
F2 có 1000 cá thể mang kiểu gen dị hợp.
Thế hệ F1 có số cá thể chân ngắn là 480.
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, Ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Uraxin.
Timin.
Xitôzin.
Guanin.
Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3/8.
1/8.
1/64.
3/64.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen H và h nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen H có chiều dài 5100Å và tỉ lệ G/A = 2/3; alen H bị một đột biến điểm tạo alen h, alen h có số nuclêôtit loại A nhiều hơn loại G là 302. Khi xác định số lượng nuclêôtit loại Guanin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nội dung | Tế bào P | Tế bào Q | Tế bào R | Tế bào S |
Thời điểm phân tích | Kì đầu | Pha G1 | Kì sau | Kì giữa |
tế bào | nguyên phân | giảm phân 1 | giảm phân 2 | |
Số nuclêôtit loại | ||||
Guanin của gen trong | 3596 | 1798 | 4796 | 1200 |
1 tế bào |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến xảy ra với alen H là dạng mất 1 cặp G - X.
II. Tế bào P và tế bào Q có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào R có thể là thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào S có thể có kiểu gen Hh.
2.
3.
1.
4.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của các gen trong tế bào?
Có thể xảy ra hoán vị gen giữa các gen nằm trên trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có thể tương tác trực tiếp với nhau để cùng qui định một tính trạng.
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X luôn có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tínhY.
Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn lọc chống lại alen lặn không thể loại hết gen lặn ra khỏi quần thể sinh vật lưỡng bội.
Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số alen theo hướng có lợi cho quần thể.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành loài mới với nhiều cá thể mang kiểu hình thích nghi.
Tần số hoán vị gen dao động từ
0% đến 100%.
0% đến 25%.
0% đến 75%.
0% đến 50%.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
mất đoạn, chuyển đoạn.
chuyển đoạn trên cùng một NST.
đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
lặp đoạn, chuyển đoạn.
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
đa bội.
lệch bội.
số lượng NST.
cấu trúc NST.
Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên?
Ruột tịt.
Hoá thạch.
Xương cụt.
Bộ mã di truyền.
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
nằm ở ngoài nhân.
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,872 lượt xem 1,533 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,426 lượt xem 4,522 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,470 lượt xem 1,302 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,159 lượt xem 2,730 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,231 lượt xem 2,247 lượt làm bài
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
214,793 lượt xem 115,654 lượt làm bài
7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
203,146 lượt xem 109,382 lượt làm bài
11 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
208,241 lượt xem 112,126 lượt làm bài
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,659 lượt xem 119,350 lượt làm bài