54. [TN THPT 2024 Hóa Học] THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc (Lần 3). (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Xà phòng hóa C2H5COOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
CH3COONa.
C2H5ONa.
C2H5COONa.
HCOONa.
Chất nào sau đây thuộc loại polime?
Glyxin.
Fructozơ.
Tinh bột.
Metylamin.
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa là
+1.
+3.
+4.
+2.
Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
O2.
Li.
Mg.
Na.
Chất nào sau đây không phản ứng với nước brom?
C2H2.
C6H5OH (phenol).
C2H4.
C2H5OH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các hợp kim của natri có ưu điểm là nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao nên được dùng chế tạo tên lửa.
Kim loại Cu không tác dụng được với dung dịch FeCl3.
NaOH được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Ca2+.
Ag+.
Fe2+.
Zn2+.
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Cr.
Hg.
Pb.
W.
Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
3.
4.
1.
2.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
4,48.
6,72.
3,36.
1,12.
Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
0,3.
0,1.
0,2.
0,5.
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
H2SO4 đặc, nóng.
AgNO3.
H2SO4 loãng.
HNO3 loãng.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
thạch cao sống.
thạch cao khan.
thạch cao nung.
đá vôi.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra.
(b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cho cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là :
2.
1.
4.
3.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một và là chất khí ở điều kiện thường?
(CH3)3N.
CH3NH2.
C3H7NH2.
CH3NHCH3.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là :
Li.
Na.
Rb.
K.
Ngâm các lá sắt vào mỗi dung dịch muối: (1) FeCl3; (2) CuSO4; (3) Pb(NO3)2; (4) NaNO3; (5) MgCl2; (6) AgNO3. Những trường hợp xảy ra phản ứng là:
(1), (2), (3), (6).
(1), (2), (5), (6).
(2), (3), (5), (6).
(2), (3), (4), (6).
Cho các chất: isopren (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là :
(1), (2) và (5).
(3), (4) và (5).
(1), (3) và (5).
(1), (2) và (3).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là :
1.
3.
2.
4.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất béo là este của glixerol với axit béo.
Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là :
tính khử.
tính oxi hoá.
tính bazơ.
tính oxi hoá và tính khử.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Ba.
Fe.
Cr.
Al.
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là :
(C6H10O5)n.
C2H4O2.
C6H12O6.
C12H22O11.
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây?
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
Mg(HCO3)2, CaCl2.
Ca(HCO3)2, MgCl2.
MgCl2, CaSO4.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
butan.
metan.
benzen.
etilen.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là :
glucozơ, sobitol.
glucozơ, axit gluconic.
fructozơ, sobitol.
saccarozơ, glucozơ.
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
X là khí oxi.
X là khí clo.
X là khí hiđro.
Có dùng màng ngăn xốp.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
40.
160.
60.
80.
Hòa tan hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được 1,28 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 76,84 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe2O3 trong X là
1,6 gam.
4,8 gam.
2,4 gam.
3,2 gam.
Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của triglixerit T trong X có giá trị gần nhất là
82.
40.
42.
56.
Hỗn hợp E gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, (C17H33COO)3C3H5 và CH3OOC-CH=CH-COOH. Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol E cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
0,27.
0,22.
0,28.
0,25.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(b) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit.
(c) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, glucozơ là chất bị khử.
(d) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(e) Dung dịch glyxin và alanin đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Ứng với công thức C4H11N có bốn đồng amin bậc 2.
Số phát biểu sai là
4.
2.
5.
3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Đun nóng dung dịch hỗn hợp CaCl2 và NaHCO3 có xuất hiện kết tủa.
(c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa.
(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.
(f) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2 chỉ có khí thoát ra, không có kết tủa.
Số phát biểu đúng là
4.
2.
3.
1.
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Khối lượng của các triglixerit trong m gam E là
129,1 gam.
130,4 gam.
127,6 gam.
82,1 gam.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Khối lượng dung dịch giảm p (gam) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ:
Biết hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Giá trị của m là:
7,144.
9,325.
6,555.
8,74.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
(e) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(f) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
(g) Cho lá Al vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
2.
4.
3.
1.
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
12,00.
6,40.
12,80.
16,53.
Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là
4.
2.
5.
3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3.
(c) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH.
(d) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3.
(e) Cho dung dịch chứa 1,5a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (coi chất kết tủa hoàn toàn không tan), số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
3.
4.
2.
5.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,566 lượt xem 2,408 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,196 lượt xem 3,318 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
782 lượt xem 378 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,869 lượt xem 2,065 lượt làm bài
10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,602 lượt xem 117,166 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
204,783 lượt xem 110,264 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,033 lượt xem 118,475 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,306 lượt xem 62,083 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
107,135 lượt xem 57,680 lượt làm bài