Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 36
Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2019 Lớp 12 Ôn thi Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Số điểm của công tơ điện gia đình cho biết
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng Hệ thức đúng là
Hạt nhân có
Đặt điện áp u = 200\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(100{\rm{ }}\Omega \) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5 (kính sát mắt). Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách nà hình xa nhất là
Cho phản ứng hạt nhân Trong đó hạt X có
Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?
Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
Bước sóng giới hạn của Silic là 1,11\mu m.\) Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{ }}Js,{\rm{ }}c = 3.108{\rm{ }}\frac{m}{s}. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết trong Silic là
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của điện trường tĩnh là không đúng?
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng {r_1} = 2{\rm{ }}cm.\) Lực đẩy giữa chúng là \({F_1} = 1,{6.10^{ - 4}}{\rm{ }}N.\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \({F_2} = 2,{5.10^{ - 4}}{\rm{ }}N thì khoảng cách giữa chúng là
Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp {F_1},{\rm{ }}{F_2}\) là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe \({F_1},{\rm{ }}{F_2} đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – long tăng 2 lần thì hằng số điện môi
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Khi nguồn điện bị đoản mạch thì
Một con lắc đơn có vật nhỏ làm bằng kim loại mang điện tích q. Khi không có điện trường, chu kì dao động nhỏ của con lắc là T0 .Đặt con lắc trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T1 Nếu đổi chiều điện trường thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T2. Hệ thức đúng là
Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu
Tại tâm của một dây dẫn tròn (đặt trong không khí) mang dòng điện có cường độ 10A, cảm ứng từ đo được là Đường kính của dòng điện đó là
Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là {a_M} = 2{\rm{ }}m/{s^2}\) và \({a_N} = 4{\rm{ }}m/{s^2} C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn A và B cách nhau 10cm và dao động theo phương trình Sóng từ hai nguồn lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40cm/s. Gọi Ax là đường thẳng trên mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Tại điểm M trên Ax có một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AM không có cực đại nào khác. Khoảng cách AM là
Cho các phát biểu sau về dao động điều hòa
(a) Vecto gia tốc của vật luôn hướng ra biên
(b) Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng
(c) Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.
(d) Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là nhanh dần.
(e) Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng
(f) Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở biên dương.
Số phát biểu đúng là:
Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm2 , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 4cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5Hz, biên độ 2cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2s bằng
Cho các phát biểu sau về sóng cơ:
(a) Sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường là phương thẳng đứng.
(b) Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
(c) Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
(d) Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng.
(e) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
(f) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
(g) Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Số phát biểu đúng là:
Hai con lắc lò xo giống nhau đặt trên cùng mặt thẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ 2 là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là
Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài, nguồn sóng O dao động với phương trình {u_O} = Acos\left( {\frac{{2\pi t}}{T}} \right).\) Ở thời điểm \(t = \frac{T}{2}, phần tử trên dây ở vị trí cách O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5cm. Xác định biên độ sóng
Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng 200g và điện tích 100\mu C.\) Người ta giữ vật sao cho lò xo giãn 4,5 cm, tại t = 0 truyền cho vật tốc độ \(25\sqrt {15} {\rm{ }}cm/s\) hướng xuống, đến thời điểm \(t = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}s, người ta bật điện trường đều hướng lên có cường độ 0,12 MV/m. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là
Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng nào sau đây ?
Trong một mạch dao động điện từ không lí tưởng, đại lượng có thể coi như không đổi theo thời gian là
Trong mạch dao động LC lí tưởng năng lượng điện từ trường của mạch dao động
Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ?
Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, mạch dao động với tần số là f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiến tuần hoàn
Trong thực tế, các mạch dao động LC đều tắt dần. Nguyên nhân là do
Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ điện có C = 18nF và một cuộn dây thuần cảm có L = 6H. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 4V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có biểu thức i = 0,01cos(2000t)(mA). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 10F. Độ tự cảm L của cuộn dây là
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
108,410 lượt xem 58,359 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
134,857 lượt xem 72,597 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
135,796 lượt xem 73,115 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
134,494 lượt xem 72,415 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
132,580 lượt xem 71,386 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
133,176 lượt xem 71,708 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
130,876 lượt xem 70,469 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
129,109 lượt xem 69,503 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
122,283 lượt xem 65,842 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,963 lượt xem 62,440 lượt làm bài