Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật Lý
Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2020 Luyện thi Tốt nghiệp Học sinh Đề ôn tập Ôn tập Kiểm tra
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức
Mối liên hệ giữa bước sóng \lambda \), vận tốc truyền sóng \(v\), chu kì \(T\) và tần số \(fcủa một sóng là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ
Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?
Trong mạch dao động LC lí tưởng cường độ dòng điện i\) trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian sớm pha hơn điện tích \(q trên một bản tụ điện một góc
Quang phổ vạch phát xạ
Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là {\lambda _1} = 0,45\mu m\) và \({\lambda _1} = 0,50\mu m. Kết luận nào sau đây là đúng?
Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách
Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O, khi vật đến vị trí biên thì
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) ( \(x\)tính bằng cm, \(t\) tính bằng s). Tại thời điểm \(t = 0,25s, chất điểm có li độ bằng
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng {\lambda _{21}}\) , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng \({\lambda _{32}}\), khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng \({\lambda _{31}}\) . Biểu thức xác định \({\lambda _{31}} là
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \frac{1}{\pi }\)mH và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }nF. Tần số dao động riêng của mạch là
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi:
Chất phóng xạ có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại
Hạt nhân đơteri _1^2D\) có khối lượng \(2,0136u\). Biết khối lượng của prôton là \(1.0073u\)và khối lượng của nơtron là \(1,0087u\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2D là:
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l0=30cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của gần với giá trị nào nhất sau đây?
Một con lắc đơn chiều dài l, vật nặng mang điện q>0 được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động nhỏ của nó là T0. Nếu tại nơi treo con lắc xuất hiện một điện trường đều với cường độ hướng thẳng đứng từ trên xuống thì chu kì dao động nhỏ T của con lắc sẽ là
Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f=50 Hz và giá trị hiệu dụng U=80V vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = \frac{{0,6}}{\pi }\) H, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe a=1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D=2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng {\lambda _1} = 0,6\)μm và \({\lambda _1} = 0,7μm. Trên màn quan sát, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng liên tiếp là
Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ, khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Theo mẫu Bo thì tỉ số là
Số hạt nhân mẹ sau trong hiện tượng phóng xạ giảm theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình vẽ.
Giá trị là
Cho phản ứng hạt nhân (phóng xạ) A \to \alpha + B\). Biết năng lượng của phản ứng là \(\Delta E\), khối lượng của các hạt nhân lần lượt là \({m_A}\), \({m_\alpha }\) và \({m_B}. Động năng của hạt nhân B là:
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính {5.10^{ - 9}}\) cm. Biết khối lược của electron là \({m_e} = {9,1.10^{ - 31}}kg. Tần số chuyển động của electron là
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn. Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây?
Chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ là:
Đặt điện áp u = 150\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\)V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 Ω, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng \(50\sqrt 3 V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 và của mạch thứ hai là T2. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng cường độ và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số bằng
Trong hiện tượng sóng dừng, nguồn dao động có tần số thay đổi được gây ra sóng lan truyền trên dây một đầu cố định, một đầu tự do. Thay đổi tần số của nguồn thì nhận thấy có hai tần số liên tiếp f1=20Hz và f2=30Hz trên dây hình thành sóng dừng. Để sóng hình thành trên đây với 4 bụng sóng thì tần số của nguồn dao động là
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định, nằm ngang dọc theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g=10 m/s2. Tốc độ lớn nhất của vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là
Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ s, tốc độ trung bình của vật bằng
Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \lambda\), khoảng cách \({S_1}{S_2} = 5,6\lambda . Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn, gần S1S2 nhất. Tính từ trung trực (cực đại trung tâm k=0) của S1S2, thuộc dãy cực đại thứ
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều u = 200\cos \left( {\omega t} \right)\)V. Biết \(R = 10\)Ω và L, C là không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ZLvà ZC vào \(\omega\) được cho như hình vẽ. Tổng tở của mạch khi \(\omega = {\omega _1} là
Đặt một điện áp xoay chiều u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\)vào hai đầu đoạn mạch AB theo tứ tự gồm điện trở R=90Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=10Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. M là điểm nối giữa điện trở R và cuộn dây L. Khi C=C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng U1; khi \(C = {C_2} = \frac{{{C_1}}}{2}\)thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng U2. Tỉ số \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} bằng
Điện năng được truyền tải từ nhà máy thủy điện đến khu dân cư có công suất tiêu thụ không đổi. Khi truyền đi với điện áp là U thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng . Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây, điện trở của đường dây luôn không đổi. Để hao phí trên đường dây giảm 144 lần thì cần tăng điện áp truyền đi lên gần nhất giá trị nào sau đây?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
208,430 lượt xem 112,224 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
219,223 lượt xem 118,034 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,268 lượt xem 116,984 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,862 lượt xem 57,526 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
108,370 lượt xem 58,338 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
130,363 lượt xem 70,189 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
94,941 lượt xem 51,121 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
105,284 lượt xem 56,679 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,915 lượt xem 51,632 lượt làm bài