Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Sinh học 6-thpt
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử?
Loại ARN nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
Đối tượng chủ yếu được Menden tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật di truyền là:
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai: AA x Aa. Xác định kiểu hình ở đời con?
Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
Đột biến điểm là đột biến:
Ở đậu Hà lan bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Kết luận nào sau đây về số lượng ở các thể đột biến là chính xác?
Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ. Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:
Thể tự đa bội là dạng đột biến làm tăng
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDd x AaBbDd, thu được đời con gồm:
Gen đa hiệu là:
Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất 190cm với cây thấp nhât được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ
Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là:
Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1?
Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A
III. Chuỗi polipeptit do alen a và chuỗi polipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
Dịch mã là quá trình gì?
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
Ở sinh vật nhân thực, tâm động có nhiễm sắc thể như thế nào?
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 21% thấp-tròn và 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do yếu tố nào quy định?
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro như thế nào?
Trong quá trình nhân đôi của ADN NST diễn ra trong pha nào?
Cho P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai: A - bbD - eeff là:
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
112,489 lượt xem 60,557 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,650 lượt xem 57,414 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
134,769 lượt xem 72,555 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
118,247 lượt xem 63,658 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
96,235 lượt xem 51,807 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
126,362 lượt xem 68,026 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
123,582 lượt xem 66,535 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
116,092 lượt xem 62,496 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
119,399 lượt xem 64,281 lượt làm bài