thumbnail

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020

Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 12

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tổng hợp đề thi trắc nghiệm ôn luyện Hóa học 12

Thời gian làm bài: 1 giờ135,220 lượt xem 72,793 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.33 điểm

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A.  
CH3-COOC6H5.
B.  
CH2=CH-COOCH3.
C.  
CH3-COOCH=CH2.
D.  
CH3-COOC2H5.
Câu 2: 0.33 điểm

Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 3: 0.33 điểm

Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu

A.  
xanh tím.
B.  
đỏ gạch.
C.  
không chuyển màu.
D.  
vàng.
Câu 4: 0.33 điểm

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

A.  
tơ visco.
B.  
xenlulozơ trinitrat.
C.  
tơ axetat.
D.  
xenlulozơ.
Câu 5: 0.33 điểm

Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 6: 0.33 điểm

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A.  
H2NCH2COOH.
B.  
CH3COOC2H5.
C.  
C2H5NH2.
D.  
HCOONH4.
Câu 7: 0.33 điểm

Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là

A.  
C3H7O2N.
B.  
C2H5O2N.
C.  
C2H7O2N.
D.  
C4H9O2N.
Câu 8: 0.33 điểm

Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 9: 0.33 điểm

Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?

A.  
Ala-Val-Gly-Val.
B.  
Gly-Ala-Ala.
C.  
Val-Gly-Ala.
D.  
Gly-Ala.
Câu 10: 0.33 điểm

Tơ visco thuộc loại polime

A.  
bán tổng hợp.
B.  
thiên nhiên.
C.  
tổng hợp.
D.  
trùng hợp.
Câu 11: 0.33 điểm

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 12: 0.33 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là

A.  
(2) và (4).
B.  
(1) và (3).
C.  
(3) và (4).
D.  
(1) và (2).
Câu 13: 0.33 điểm

Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A.  
C3H9N.
B.  
CH5N.
C.  
C2H5N.
D.  
C2H7N.
Câu 14: 0.33 điểm

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là

A.  
331
B.  
349
C.  
335
D.  
326
Câu 15: 0.33 điểm

Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.  
12,3
B.  
12,84
C.  
15,6
D.  
4,92
Câu 16: 0.33 điểm

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hình ảnh

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

A.  
CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
B.  
CH3COOH, CH3OH và HCl đặc.
C.  
CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng.
D.  
CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
Câu 17: 0.33 điểm

Nhận xét nào sau đây đúng ?

A.  
Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.
B.  
Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.
C.  
Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
D.  
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 18: 0.33 điểm

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A.  
Sn.
B.  
Au.
C.  
Cu.
D.  
Al.
Câu 19: 0.33 điểm

Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 20: 0.33 điểm

Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A.  
1,12.
B.  
3,36.
C.  
4,48.
D.  
2,24.
Câu 21: 0.33 điểm

Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

A.  
6,4 gam.
B.  
12,8 gam.
C.  
9,6 gam.
D.  
4,8 gam.
Câu 22: 0.33 điểm

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

A.  
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B.  
2Ag + Cu(NO3)2 → Cu + 2AgNO3.
C.  
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
D.  
Hg + S → HgS.
Câu 23: 0.33 điểm

Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A.  
AgNO3/NH3
B.  
Cu(OH)2/NaOH.
C.  
Dung dịch Br2
D.  
Na.
Câu 24: 0.33 điểm

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A.  
21,6 gam
B.  
32,4 gam
C.  
16,2 gam
D.  
10,8 gam
Câu 25: 0.33 điểm

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

A.  
115 ml.
B.  
230 ml.
C.  
207 ml.
D.  
82,8 ml.
Câu 26: 0.33 điểm

Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

A.  
etyl propionat
B.  
etyl acrylat
C.  
metyl metacrylat
D.  
etyl axetat
Câu 27: 0.33 điểm

Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:

A.  
Giữ nguyên mạch polime
B.  
Giảm mạch polime
C.  
Đề polime hóa
D.  
Tăng mạch polime
Câu 28: 0.33 điểm

X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là

A.  
H2NC3H5(COOH)2
B.  
(H2N)2C3H5COOH
C.  
H2NC3H6COOH
D.  
H2NC7H12COOH
Câu 29: 0.33 điểm

Chọn câu sai:

A.  
Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B.  
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C.  
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D.  
Pentapeptit: Tyr – Ala – Gly – Val – Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.
Câu 30: 0.33 điểm

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.  
16,8.
B.  
18,6.
C.  
20,8.
D.  
20,6.

123456789101112131415161718192021222324252627282930

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 12

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

124,145 lượt xem 66,829 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,040 lượt xem 68,390 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 12

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,888 lượt xem 55,377 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020Hoá học
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát chương trình học. Đề thi giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hóa học vô cơ và hữu cơ, đặc biệt là các chuyên đề liên quan đến este, lipit, amin và hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,386 lượt xem 50,274 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

96,910 lượt xem 52,157 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 8 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,447 lượt xem 52,451 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,391 lượt xem 57,267 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 11

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

112,000 lượt xem 60,284 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2020Hoá học
Đề thi học kỳ, Hóa Học Lớp 11

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

118,731 lượt xem 63,910 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!