thumbnail

Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020

Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: SINH 10


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Hợp chất hữu cơ nằm trong nhân tế bào, chứa đựng mọi thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể sinh vật. Hợp chất này có tên là gì?

A.  
Lipit
B.  
Prôtêin
C.  
Axit nuclêic (ADN)
D.  
Cacbohiđrat
Câu 2: 0.25 điểm

Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?

A.  
O2, CO2
B.  
Ca2+
C.  
K+
D.  
H2O
Câu 3: 0.25 điểm

Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?

A.  
Vì gan có chức năng lọc máu
B.  
Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể
C.  
Vì gan có chức năng chuyển hóa đường
D.  
Vì gan có chức năng giải độc
Câu 4: 0.25 điểm

Tại sao khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi?

A.  
Kim loại nặng gây viêm mạch máu đường hô hấp
B.  
Hệ miễn dịch cơ thể bị suy yếu, cơ thể mất đề kháng gây viêm phổi
C.  
Màng lizoxôm hư hại, enzim trong lizoxôm giải phóng tiêu hủy tế bào niêm mạc phổi
D.  
Sự hấp thụ O2 và thải CO2 của các tế bào niêm mạc phổi diễn ra chậm làm phổi bị viêm
Câu 5: 0.25 điểm

Ngâm tế bào A vào nước cất. Sau một thời gian thấy tế bào trương phồng lên rồi vỡ ra. Xác định tên tế bào?

A.  
Hồng cầu
B.  
Thực vật
C.  
Vi khuẩn
D.  
Nấm
Câu 6: 0.25 điểm

Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?

A.  
Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở ngoài, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở trong
B.  
Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
C.  
Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía
D.  
Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở trong, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở ngoài
Câu 7: 0.25 điểm

Có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mọi lá cây đều có màu xanh lục

(2) Tế bào quang hợp của lá cây luôn chứa chất diệp lục

(3) Quang hợp là quá trình chuyển hóa vật chất

(4) Ở thực vật, chỉ tế bào lá mới có thể quang hợp

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2
Câu 8: 0.25 điểm

Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?

A.  
Nguyên tắc bổ sung của ADN
B.  
Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C.  
Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau
D.  
Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững
Câu 9: 0.25 điểm

Xác định X trong sơ đồ sau:

Hình ảnh

A.  
Ức chế ngược
B.  
Xúc tác
C.  
Kích thích hoạt hóa
D.  
Enzim E
Câu 10: 0.25 điểm

Câu nào có nội dung đúng sau đây?

A.  
Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng
B.  
Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
C.  
Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động
D.  
Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu
Câu 11: 0.25 điểm

Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

A.  
Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau
B.  
Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C.  
Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D.  
Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố
Câu 12: 0.25 điểm

Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

A.  
Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau
B.  
Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C.  
Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D.  
Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố
Câu 13: 0.25 điểm

Các bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A.  
Lục lạp, ribôxôm
B.  
Lục lạp, thành tế bào
C.  
Thành tế bào, nhân
D.  
Ti thể, lục lạp
Câu 14: 0.25 điểm

Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?

A.  
Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào nên tế bào sinh sản nhanh
B.  
Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước
C.  
Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết
D.  
Nước đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào
Câu 15: 0.25 điểm

Tế bào bạch cầu trong cơ thể người có 2 bào quan phát triển. Đó là 2 bào quan nào?

A.  
Thể gongi, riboxôm
B.  
Không bào, ti thể
C.  
Lưới nội chất hạt, lizôxôm
D.  
Lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt
Câu 16: 0.25 điểm

Cho các đặc điểm sau: nhân sơ, tế bào chất không có hệ thống nội màng, bên ngoài có thành tế bào bảo vệ. Xác định tên cấu trúc này?

A.  
Tế bào thực vật
B.  
Vi khuẩn
C.  
Nấm
D.  
Tế bào động vật
Câu 17: 0.25 điểm

Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?

A.  
Tỉ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh
B.  
Tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động
C.  
Kẻ thù khó phát hiện
D.  
Dễ xâm nhập và tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn
Câu 18: 0.25 điểm

Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?

A.  
CO2
B.  
Na+
C.  
Hoocmon insulin
D.  
Rượu etilic
Câu 19: 0.25 điểm

Bào quan được cấu tạo cơ bản gồm 2 thành phần là: 2 lớp photpholipit và prôtêin. Bào quan này có tên là:

A.  
Ribôxôm
B.  
Nhân
C.  
Màng sinh chất
D.  
Lưới nội chất hạt
Câu 20: 0.25 điểm

Sinh vật được chia thành các giới nào?

A.  
Giới nấm → Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật
B.  
Giới Khởi sinh → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
C.  
Giới Thực vật → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Khởi sinh → Giới Động vật
D.  
Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
Câu 21: 0.25 điểm

Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

A.  
Ca, P, Cu, O
B.  
O, H, Fe, K
C.  
C, H, O, N
D.  
O, H, Ni, Fe
Câu 22: 0.25 điểm

Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là đường đơn 6 cacbon nào?

A.  
Glucôzơ, Tinh bột
B.  
Glucôzơ, Xenlulôzơ
C.  
Xenlulôzơ, Lactozơ
D.  
Glucôzơ, Galactôzơ
Câu 23: 0.25 điểm

Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?

A.  
Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh
B.  
Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa
C.  
Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào
D.  
Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định
Câu 24: 0.25 điểm

Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình gì?

A.  
Hình bầu dục
B.  
Hình cầu
C.  
Hình chữ nhật
D.  
Hình vuông
Câu 25: 0.25 điểm

Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

A.  
Prôtêin
B.  
Lipit
C.  
Axit nuclêic
D.  
Cacbohiđrat
Câu 26: 0.25 điểm

Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?

A.  
Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
B.  
Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin
C.  
Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn
D.  
Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
Câu 27: 0.25 điểm

Bào quan này có tên gọi là gì?

Hình ảnh

A.  
Bộ máy gôngi
B.  
Ti thể
C.  
Màng sinh chất
D.  
Lục lạp
Câu 28: 0.25 điểm

Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?

A.  
Loài ếch A do ếch con mang nhân của A
B.  
Loài ếch B do ếch con mang nhân của loài ếch B
C.  
Cả 2 loài AB, vì ếch con mang mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A
D.  
Loài ếch A do ếch con được nuôi từ tế bào chất loài A
Câu 29: 0.25 điểm

Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

A.  
A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương
B.  
A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương
C.  
A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương
D.  
A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương
Câu 30: 0.25 điểm

Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?

A.  
Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn
B.  
Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu
C.  
Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
D.  
Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn
Câu 31: 0.25 điểm

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức sống cơ bản nhất là cấp nào dưới đây?

A.  
Phân tử
B.  
Bào quan
C.  
Tế bào
D.  
Cơ thể
Câu 32: 0.25 điểm

Hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin. Hợp chất hữu cơ này có tên gọi là gì?

A.  
Lipit
B.  
Axit nuclêôtit
C.  
Cacbohiđrat
D.  
Prôtêin
Câu 33: 0.25 điểm

Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là gì?

A.  
Bộ máy Gôngi
B.  
Lưới nội chất
C.  
Riboxom
D.  
màng sinh chất
Câu 34: 0.25 điểm

Trong các bào quan sau, bào quan nào không có màng bao bọc?

A.  
Ti thể
B.  
Lizoxom
C.  
Riboxom
D.  
Lục lạp
Câu 35: 0.25 điểm

Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là gì?

A.  
Kháng thể
B.  
Hoocmon
C.  
Thụ thể
D.  
Enzim
Câu 36: 0.25 điểm

Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành phần nào?

A.  
Chất nền ngoại bào
B.  
Lông và roi
C.  
Thành tế bào
D.  
Vỏ nhầy
Câu 37: 0.25 điểm

Loại tế bào nào sau đây không có thành tế bào?

A.  
Tế bào động vật
B.  
Tế bào thực vật
C.  
Tế bào nấm
D.  
Tế bào vi khuẩn
Câu 38: 0.25 điểm

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ hợp chất nào sau đây?

A.  
xenlulozo
B.  
kitin
C.  
peptidoglican
D.  
polisaccarit
Câu 39: 0.25 điểm

Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là hợp chất gì?

A.  
photpholipit và protein
B.  
cacbohidrat
C.  
glicoprotein
D.  
colesteron
Câu 40: 0.25 điểm

Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

A.  
Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
B.  
Vi khuẩn chưa có màng nhân
C.  
Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
D.  
Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

125,609 lượt xem 67,627 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,066 lượt xem 61,950 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

126,090 lượt xem 67,886 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

119,407 lượt xem 64,281 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,330 lượt xem 50,246 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,669 lượt xem 66,038 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,777 lượt xem 62,867 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,409 lượt xem 59,437 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020Sinh học
Đề thi học kỳ, Sinh Học Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,383 lượt xem 59,962 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!