thumbnail

Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020

Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.33 điểm

Hai anh em Tú và Hùng cùng đi học từ nhà đến trường. Tú đi trước với vận tốc 12 km/h. Hùng xuất phát sau Tú 10phút với vận tốc 18km/h và tới trường cùng lúc với Tú. Quãng đường từ nhà Tú và Hùng đến trường là:

A.  
3km
B.  
6km
C.  
8km
D.  
10km
Câu 2: 0.33 điểm

Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?

A.  
Tốc độ cửa ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.
B.  
Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.
C.  
Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.
D.  
Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
Câu 3: 0.33 điểm

Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình dưới đây là đúng?

Hình ảnh

A.  
Hai lực này là hai lực cân bằng.
B.  
Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
C.  
Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D.  
Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
Câu 4: 0.33 điểm

Khi treo một vật có khối lượng 500g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đút và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được

A.  
lớn hơn 5000N.
B.  
lớn hơn 5N.
C.  
nhỏ hơn 5N.
D.  
nhỏ hơn 500N.
Câu 5: 0.33 điểm

Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có :

A.  
Quán tính.
B.  
Ma sát.
C.  
Trọng lực.
D.  
Lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 6: 0.33 điểm

Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v00 thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là:

A.  
Lực ma sát trượt.
B.  
Lực ma sát lăn.
C.  
Lực ma sát nghỉ.
D.  
Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
Câu 7: 0.33 điểm

Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?

A.  
Vì xe đột ngột tăng vận tốc
B.  
Vì xe đột ngột rẽ sang phải
C.  
Vì xe đột ngột giảm vận tốc
D.  
Vì xe đột ngột rẽ sang trái
Câu 8: 0.33 điểm

Chuyển động cơ học là sự thay đổi:

A.  
phương chiều của vật.
B.  
vận tốc của vật.
C.  
vị trí của vật so với vật mốc.
D.  
khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
Câu 9: 0.33 điểm

Một xe ôtô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường s = 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là :

A.  
2/3 h
B.  
1,5 h
C.  
75 phút
D.  
120 phút
Câu 10: 0.33 điểm

Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc:

A.  
Giảm dần
B.  
Tăng dần
C.  
Không đổi
D.  
Tăng dần rồi giảm
Câu 11: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời sai.

Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:

A.  
Thay đổi vận tốc
B.  
Thay đổi trạng thái
C.  
Bị biến dạng
D.  
Không thay đổi trạng thái
Câu 12: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời sai.

Dưới tác dụng của các lực cân bằng:

A.  
Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
B.  
Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C.  
Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng.
D.  
Chỉ A, B sai.
Câu 13: 0.33 điểm

Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:

A.  
628N
B.  
314N
C.  
440N
D.  
1256N
Câu 14: 0.33 điểm

Khi thợ lặn lặn xuống biển:

A.  
Càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng tăng.
B.  
Càng xuống sâu áp suất tác dụng lên thợ lặn càng giảm.
C.  
Áp suất tác dụng lên thợ lặn không phụ thuộc vào độ sâu.
D.  
Áp suất tác dụng lên thợ lặn càng xa bờ càng lớn.
Câu 15: 0.33 điểm

Một người thợ lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là p0 = 105 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3 . Áp suất tác dụng lên người đó là :

A.  
2,06.106 N/m2
B.  
1,96.106 N/m2
C.  
2,16.106 N/m2
D.  
2,96.106 N/m 2
Câu 16: 0.33 điểm

Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?

A.  
Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
B.  
Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
C.  
Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta đã quen với nó.
D.  
Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
Câu 17: 0.33 điểm

Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng luợng của vật (FA = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?

A.  
Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B.  
Vật chỉ có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C.  
Vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình đựng chất lỏng.
D.  
Vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
Câu 18: 0.33 điểm

Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3 , nó hoàn toàn năm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:

A.  
2.10−4m3
B.  
2.10−3m3
C.  
2.10−2m3
D.  
2.10−1m3
Câu 19: 0.33 điểm

Treo một vật vào lò xo và nhúng vào các chất lỏng có trọng lượng riêng d1, d2, d3. So sánh độ lớn của d1, d2, d3 sau đây, so sánh nào đúng?

Hình ảnh

A.  
d1 > d2 > d3
B.  
d2 > d1 > d3
C.  
d3 > d2 > d1
D.  
d2 > d3 > d1
Câu 20: 0.33 điểm

Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?

A.  
Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
B.  
Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.
C.  
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.
D.  
Nước được đun sôi nhờ bếp ga.
Câu 21: 0.33 điểm

Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Em hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì?

A.  
Công
B.  
Thời gian
C.  
Đường đi
D.  
Lực
Câu 22: 0.33 điểm

Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:

A.  
1800g.
B.  
850g
C.  
1700g.
D.  
1600g
Câu 23: 0.33 điểm

Một vật nặng 50kg đang nổi 1 phần trên mặt chất lỏng. Lực Ác-si-mét tác dụng lên vật:

A.  
Lớn hơn 500N
B.  
Nhỏ hơn 500N
C.  
Bằng 500N
D.  
Không đủ dữ liệu để xác định
Câu 24: 0.33 điểm

Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ trong trường hợp nào dưới đây?

A.  
Vật rơi từ trên cao xuống.
B.  
Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
C.  
Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
D.  
Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 25: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:

A.  
Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau khác nhau.
B.  
Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so vật khác.
C.  
Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D.  
Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Câu 26: 0.33 điểm

Tốc độ của một ô tô là 54km/h, nó tương ứng với

A.  
36000m/s.
B.  
15m/s.
C.  
18m/s.
D.  
36m/s.
Câu 27: 0.33 điểm

Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc

A.  
không đổi trong suốt quãng đường đi.
B.  
luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
C.  
không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
D.  
Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 28: 0.33 điểm

Lực là nguyên nhân làm:

A.  
Vật bị biến dạng
B.  
Thay đổi dạng quỹ đạo của vật
C.  
Thay đổi vận tốc của vật
D.  
Các tác động A, B,C.
Câu 29: 0.33 điểm

Phát biểu nào về áp suất sau đây là không đúng

A.  
Áp suất phụ thuộc vào hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.
B.  
Áp suất là áp lực tính trên một đơn vị diện tích bị lực ép.
C.  
Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
D.  
Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có diện tích càng nhò thì chịu áp suất càng lớn.
Câu 30: 0.33 điểm

Khi đặt một áp kế dùng chất lỏng ở nơi có áp suất khí quyển bằng 9,6.104 Pa, cột chất lỏng có độ cao bằng 80cm. Trọng lượng riêng của chất lỏng trong áp kế bằng:

A.  
76800 N/m3
B.  
1,2.105 N /m3
C.  
7680 N/m3
D.  
1,2.104 N/m3

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,365 lượt xem 54,033 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

101,954 lượt xem 54,887 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

113,253 lượt xem 60,970 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

94,606 lượt xem 50,932 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 6 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,760 lượt xem 59,087 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,719 lượt xem 59,066 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,921 lượt xem 56,483 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 7

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,528 lượt xem 60,046 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 7

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,697 lượt xem 59,598 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!