thumbnail

Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020

Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.33 điểm

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A.  
Hành khách ngã về phía trước
B.  
Hành khách ngã về phía sau
C.  
Hành khách nghiêng sang trái
D.  
Hành khách nghiêng sang phải
Câu 2: 0.33 điểm

Công thức tính vận tốc là:

A.  
v = m/s
B.  
v = s/t
C.  
v = t/s
D.  
v = s.t
Câu 3: 0.33 điểm

Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A.  
Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B.  
Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C.  
Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D.  
Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Câu 4: 0.33 điểm

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A.  
Lực ma sát lăn.
B.  
Lực ma sát trượt.
C.  
Lực ma sát nghỉ.
D.  
Lực quán tính.
Câu 5: 0.33 điểm

Đơn vị đo lực là:

A.  
Niutơn.
B.  
Mét
C.  
lít
D.  
kg
Câu 6: 0.33 điểm

Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì

A.  
Máy bay đang chuyển động.
B.  
Người phi công đang chuyển động.
C.  
Sân bay đang chuyển động.
D.  
Máy bay và người phi công đang chuyển động.
Câu 7: 0.33 điểm

Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố sau:

A.  
Điểm đặt, phương và chiều của lực
B.  
Độ lớn, phương và chiều của lực
C.  
Phương và chiều của lực
D.  
Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 8: 0.33 điểm

Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng

A.  
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B.  
Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
C.  
Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
D.  
Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
Câu 9: 0.33 điểm

Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A.  
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
B.  
Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C.  
Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp.
D.  
Ma sát giữa má phanh với vành xe.
Câu 10: 0.33 điểm

Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

A.  
Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
B.  
Người đứng co một chân.
C.  
Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
D.  
Người đứng cả hai chân.
Câu 11: 0.33 điểm

Áp suất có đơn vị đo là

A.  
Paxcan
B.  
N/m3
C.  
N.m2
D.  
N
Câu 12: 0.33 điểm

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A.  
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
B.  
Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C.  
Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D.  
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
Câu 13: 0.33 điểm

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ

A.  
Bằng trọng lượng của vật.
B.  
Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
C.  
Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D.  
Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.
Câu 14: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời sai.

Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:

A.  
Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
B.  
Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C.  
Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
D.  
Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 15: 0.33 điểm

Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A.  
Người phụ lái đứng yên
B.  
Ôtô đứng yên
C.  
Cột đèn bên đường đứng yên
D.  
Mặt đường đứng yên
Câu 16: 0.33 điểm

Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài s = 3,6km, trong thời gian t = 40 phút. Vận tôc trung bình của người đó là

A.  
19,44m/s.
B.  
15m/s.
C.  
1,5m/s.
D.  
2/3 m/s.
Câu 17: 0.33 điểm

Vận tốc của ô tô là 36km/h, cùa người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

A.  
tàu hỏa - ô tô - xe máy.
B.  
ô tô - tàu hỏa - xe máy.
C.  
ô tô - xe máy - tàu hỏa.
D.  
xe máy - ô tô - tàu hỏa.
Câu 18: 0.33 điểm

Chuyển động của trái bi-a đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động

A.  
nhanh dần đều.
B.  
tròn đều.
C.  
chậm dần đều.
D.  
thẳng.
Câu 19: 0.33 điểm

Một người đi xe môtô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian t1 = 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian t2 = 20 phút. Quãng đường ABC dài là

A.  
40 km
B.  
30 km
C.  
20 km
D.  
10km
Câu 20: 0.33 điểm

Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ:

A.  
tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.
B.  
tốc độ trung bình của xe.
C.  
tốc độ lớn nhất mà xe có thể đạt đến.
D.  
tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 21: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời đúng.

Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1 km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là.

A.  
45 km/h
B.  
12 m/s
C.  
0,0125 km/s
D.  
0,0125 km/h
Câu 22: 0.33 điểm

Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đứng chuyển động của hòn bi?

Hình ảnh

A.  
Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
B.  
Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
C.  
Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D.  
Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.
Câu 23: 0.33 điểm

Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:

A.  
s=(v1+v2).t
B.  
v1t=s+v2.t
C.  
s=(v1−v2).t
D.  
Cả A, B, C đều sai
Câu 24: 0.33 điểm

Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1 h 15 phút. Quãng dường từ ga A đến ga B là :

A.  
60km
B.  
46km
C.  
50km
D.  
75km
Câu 25: 0.33 điểm

Một người khởi hành từ nhà lúc 6h30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A.  
21,6km/h
B.  
36m/phút
C.  
10,8km/h
D.  
Cả A, B, C đều sai
Câu 26: 0.33 điểm

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực

A.  
làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B.  
chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
C.  
chỉ làm biến dạng trái bóng.
D.  
cả A, B, C đều sai.
Câu 27: 0.33 điểm

Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?

A.  
Chỉ có thể tăng dần
B.  
Không thay đổi
C.  
Chỉ có thể giảm dần
D.  
Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu 28: 0.33 điểm

Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A.  
ma sát trượt
B.  
ma sát nghỉ
C.  
ma sát lăn
D.  
quán tính
Câu 29: 0.33 điểm

Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất:

A.  
Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B.  
Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C.  
Hòn bi năm yên trên mặt phẳng nghiêng.
D.  
Hòn bi vừa lăn. vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 30: 0.33 điểm

Chọn câu trả lời sai

Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

A.  
Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
B.  
Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
C.  
Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
D.  
Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,364 lượt xem 54,033 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,595 lượt xem 52,542 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

113,253 lượt xem 60,970 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

94,605 lượt xem 50,932 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 6 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,760 lượt xem 59,087 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,719 lượt xem 59,066 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,920 lượt xem 56,483 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 7

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,528 lượt xem 60,046 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020Vật lý
Đề thi học kỳ, Vật Lý Lớp 7

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,696 lượt xem 59,598 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!