thumbnail

Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021

Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: ĐỊA LÝ 12


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm không phải là:

A.  
Giàu chất dinh dưỡng.
B.  
Có tầng phong hóa sâu.
C.  
Tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
D.  
Chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.
Câu 2: 0.25 điểm

Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh nào sau đây?

A.  
Tây Ninh.
B.  
Bình Dương.
C.  
Bình Phước.
D.  
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 3: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào:

A.  
Lao Bảo.
B.  
Bờ Y.
C.  
Đồng Đăng.
D.  
Tà Lùng.
Câu 4: 0.25 điểm

Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta như thế nào?

A.  
cao nhất ở miền Bắc.
B.  
giảm dần từ Nam ra Bắc.
C.  
không khác nhau nhiều giữa các vùng.
D.  
tăng dần từ Nam ra Bắc.
Câu 5: 0.25 điểm

Trung bình mỗi năm ở nước ta có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền?

A.  
Từ 7 - 8 cơn bão.
B.  
Từ 1 - 2 cơn bão.
C.  
Từ 3 - 4 cơn bão.
D.  
Từ 5 - 6 cơn bão.
Câu 6: 0.25 điểm

Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc có đặc điểm như thế nào?

A.  
tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B.  
có một mùa đông lạnh.
C.  
có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
D.  
nằm gần xích đạo.
Câu 7: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

Các loại đất

ĐBSH

ĐBSCL

Tổng DT đất

2106,0

4057,6

Đất nông nghiệp

869,3

2607,1

Đất lâm nghiệp

519,8

302,1

Đất chuyên dùng

318,4

262,7

Đất ở

141,0

124,3

Đất chưa sử dụng

357,5

761,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A.  
Biểu đồ cột.
B.  
Biểu đồ đường.
C.  
Biểu đồ tròn.
D.  
Biểu đồ miền.
Câu 8: 0.25 điểm

Từ Đông – Tây thiên nhiên phân hóa theo thứ tự nào?

A.  
vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi và vùng biển-thềm lục địa.
B.  
vùng đồi núi, vùng biển-thềm lục địa và vùng đồng bằng.
C.  
vùng biển-thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
D.  
vùng biển - thềm lục địa, vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
Câu 9: 0.25 điểm

Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?

A.  
Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.
B.  
Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ.
C.  
Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
D.  
Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng.
Câu 10: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A.  
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.
B.  
Xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
C.  
Thiên nhiên chia làm ba dải theo chiều Đông – Tây.
D.  
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.
Câu 11: 0.25 điểm

Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ’’Sống chung với lũ’’?

A.  
Địa hình thấp so với mực nước biển.
B.  
Lũ lên chậm và rút chậm.
C.  
Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước.
D.  
Chế độ nước lên xuống thất thường.
Câu 12: 0.25 điểm

Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là gì?

A.  
tài nguyên nước.
B.  
tài nguyên đất.
C.  
tài nguyên khoáng sản.
D.  
tài nguyên sinh vật.
Câu 13: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu

Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh (độ C)

Địa điểm

Nhiệt độ trung b nh năm

(độ C)

Biên độ nhiệt độ trung

bình năm (độ C)

Hà Nội

23,5

12,5

TP. Hồ Chí Minh

27,5

3,1

Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trên?

A.  
Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội.
B.  
Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội thấp hơn TP Hồ Chí Minh.
C.  
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM.
D.  
Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM.
Câu 14: 0.25 điểm

Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

1943

1975

1983

1990

1999

2003

2005

Tổng diện tích rừng

14,3

9,6

7,2

9,2

10,9

12,1

12,7

Rừng tự nhiên

14,3

9,5

6,8

8,7

9,4

10,0

10,2

Rừng trồng

0,0

0,1

0,4

0,8

1,5

2,1

2,5

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích rừng thì vẽ loại biểu đồ nào sau đây là hợp lý nhất?

A.  
Biểu đồ cột chồng
B.  
Biểu đồ cột nhóm
C.  
Biểu đồ đường
D.  
Biểu đồ hình tròn
Câu 15: 0.25 điểm

Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là gì?

A.  
cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
B.  
nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C.  
nâng cao độ che phủ rừng.
D.  
giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 16: 0.25 điểm

Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là gì?

A.  
cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
B.  
cận xích đạo gió mùa.
C.  
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
D.  
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Câu 17: 0.25 điểm

Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm gì?

A.  
xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
B.  
hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
C.  
kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
D.  
hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
Câu 18: 0.25 điểm

Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng nào?

A.  
khu vực Quảng Bình - Quảng trị
B.  
sơn nguyên Đồng Văn
C.  
Tây Nguyên
D.  
khu vực Nam Trung Bộ
Câu 19: 0.25 điểm

Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây, Đông Phi và Tây Phi?

A.  
Đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.
B.  
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
C.  
Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷ.
D.  
Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 20: 0.25 điểm

Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do đâu?

A.  
chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
B.  
chịu tác động của Biển Đông.
C.  
dãy Trường Sơn chắn gió.
D.  
chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 21: 0.25 điểm

Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài nào?

A.  
rừng đặc dụng
B.  
rừng giàu
C.  
rừng phòng hộ
D.  
rừng sản xuất
Câu 22: 0.25 điểm

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở dãy núi nào?

A.  
Hoàng Liên Sơn
B.  
Pu đen đinh và Pu sam sao
C.  
Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam
D.  
Trường Sơn Nam
Câu 23: 0.25 điểm

Nguyên nhân gây ra lũ quét ở nước ta là gì?

A.  
do mưa lớn trên địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật mỏng…
B.  
mưa lớn có gió giật mạnh.
C.  
tác động của gió mùa Tây Nam.
D.  
tất cả đều đúng.
Câu 24: 0.25 điểm

Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là gì?

A.  
phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi.
B.  
có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm.
C.  
nguồn nhiệt ẩm dồi dào, phát triển ngành thủy sản.
D.  
ý A và C đúng.
Câu 25: 0.25 điểm

Cho biểu đồ

Hình ảnh

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM
B.  
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế
C.  
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM
D.  
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM
Câu 26: 0.25 điểm

Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

- Ở Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

- Ở Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.

- Khí hậu có 4 mùa rõ rệt.

Có mấy ý đúng?

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 27: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ 16 độ B trở vào)?

A.  
Về mùa khô có mưa phùn.
B.  
Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 độ C.
C.  
Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
D.  
Quanh năm nóng.
Câu 28: 0.25 điểm

Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là gì?

A.  
Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
B.  
Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể.
C.  
Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
D.  
Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
Câu 29: 0.25 điểm

Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?

A.  
Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
B.  
Sử dụng đất đai hợp lý, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
C.  
Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy.
D.  
Áp dụng kỹ thuật nông nghiệp trên đất dốc để hạn chế dòng chảy trên mặt và chống xói mòn đất.
Câu 30: 0.25 điểm

Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho khu vực nào?

A.  
Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.
B.  
Phía Bắc đèo Hải Vân.
C.  
Trên cả nước.
D.  
Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 31: 0.25 điểm

Sự phân hóa địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo đặc điểm nào?

A.  
Đông - Tây.
B.  
Bắc - Nam.
C.  
Địa hình.
D.  
Độ cao.
Câu 32: 0.25 điểm

Ý kiến nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gió mùa đông bắc?

A.  
Thổi vào nước ta theo hướng Đông bắc
B.  
Lạnh khô trong suốt mùa đông
C.  
Lạnh khô vào đầu mùa, cuối mùa lạnh ẩm
D.  
Hoạt động thành từng đợt, không liên tục
Câu 33: 0.25 điểm

Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do đâu?

A.  
gió mùa và biển Đông.
B.  
gió mùa và hướng các dãy núi.
C.  
hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
D.  
gió mùa và độ cao địa hình.
Câu 34: 0.25 điểm

Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của loại gió nào?

A.  
gió mùa mùa hạ
B.  
gió mùa mùa đông
C.  
gió địa phương
D.  
gió Mậu dịch
Câu 35: 0.25 điểm

Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường ở nước ta?

1. Nguồn nước bị nhiễm một số hóa chất độc hại có sẵn từ trong lòng đất.

2. Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ dư thừa trong sản xuất nông nghiệp.

3. Nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông.

4. Nước thải sinh hoạt không qua xử lí thải trực tiếp xuống sông.

Có bao nhiêu nguyên nhân hợp lí?

A.  
`
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 0.25 điểm

Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?

A.  
Tháng 5 đến 10
B.  
Tháng 11 đến 1
C.  
Tháng 2 đến 4
D.  
Tháng 11 đến 4
Câu 37: 0.25 điểm

Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

A.  
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa.
B.  
Nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm.
C.  
Ở gần Xích đạo.
D.  
Hoat động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 38: 0.25 điểm

Lượng mưa trung bình năm của nước ta là bao nhiêu?

A.  
từ 2500 đến 3000 mm.
B.  
từ 3000 đến 4000 mm.
C.  
từ 2000 đến 2500 mm.
D.  
từ 1500 đến 2000 mm.
Câu 39: 0.25 điểm

Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là dãy núi nào?

A.  
dãy Hoành Sơn
B.  
dãy Bạch Mã
C.  
dãy Hoàng Liên Sơn
D.  
dãy Trường Sơn Nam
Câu 40: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

TỔNG LƯỢNG MƯA TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA VIỆT NAM NĂM 2014

(Đơn vị: mm)

Địa điểm

Tổng lượng mưa

Lai Châu

2267,2

Sơn La

1414,6

Hà Nội

1660,6

Huế

2309,5

Đà Nẵng

2224,1

Cà Mau

2065,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng lượng mưa tại một số địa điểm của nước ta năm 2014?

A.  
Tổng lượng mưa cao nhất ở Huế.
B.  
Tổng lượng mưa thấp nhất ở Hà Nội.
C.  
Tổng lượng mưa giảm dần từ Bắc vào Nam.
D.  
Tổng lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,765 lượt xem 58,562 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,570 lượt xem 58,996 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

128,370 lượt xem 69,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021
Đề thi học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học. Nội dung kiểm tra kiến thức về địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam và kỹ năng khai thác Atlat Địa lí. Tài liệu giúp học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2.

40 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

127,902 lượt xem 68,866 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,744 lượt xem 56,378 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,737 lượt xem 58,527 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

137,311 lượt xem 73,920 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,911 lượt xem 68,859 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,917 lượt xem 72,625 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!