thumbnail

Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021

Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi môn địa lý từ lớp 6-thpt


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Trong số các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

A.  
Công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm.
B.  
Công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen- luyện kim màu.
C.  
Công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử.
D.  
Công nghiệp dệt may, hóa chất- phân bón- cao su.
Câu 2: 0.25 điểm

Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa:

A.  
Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
B.  
Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
C.  
Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
D.  
Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Câu 3: 0.25 điểm

Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng:

A.  
Tiếp cận với thị trường Châu Mỹ và châu Phi.
B.  
Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
C.  
Tăng mạnh vào thị trường Đông Nam Á.
D.  
Đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 4: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm:

A.  
Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
B.  
Sử dụng nhiều loại tài nguyên có quy mô lớn.
C.  
Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D.  
Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên- kinh tế - xã hội.
Câu 5: 0.25 điểm

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A.  
Có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.
B.  
Đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn.
C.  
Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
D.  
Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá.
Câu 6: 0.25 điểm

Vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là:

A.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Đồng bằng sông Hồng.
C.  
Đông Nam Bộ.
D.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7: 0.25 điểm

Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là:

A.  
Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
B.  
Bãi đá cổ SaPa và thành nhà Hồ.
C.  
Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
D.  
Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 8: 0.25 điểm

Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là:

A.  
Sơn La
B.  
Hòa Bình
C.  
Yaly
D.  
Thác Bà
Câu 9: 0.25 điểm

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:

A.  
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B.  
Bắc Mĩ và châu Á.
C.  
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D.  
Châu Âu và châu Phi.
Câu 10: 0.25 điểm

Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:

A.  
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B.  
Bắc Mĩ và châu Á.
C.  
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D.  
Châu Âu và châu Phi.
Câu 11: 0.25 điểm

Con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước là:

A.  
Đường Hồ Chí Minh
B.  
Quốc Lộ 1
C.  
Quốc lộ 9
D.  
Quốc lộ 2
Câu 12: 0.25 điểm

Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:

A.  
Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B.  
Giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm.
C.  
Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D.  
Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước, giảm tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13: 0.25 điểm

Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về:

A.  
Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B.  
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C.  
Nông, lâm, thuỷ sản.
D.  
Công nghiệp chế tạo.
Câu 14: 0.25 điểm

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A.  
Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B.  
Tăng cường sản xuất hàng hoá.
C.  
Nâng cao năng suất lao động.
D.  
Tổ chức sản xuất hợp lí.
Câu 15: 0.25 điểm

Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là:

A.  
Lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
B.  
Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
C.  
Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D.  
Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
Câu 16: 0.25 điểm

Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do:

A.  
Nguồn điện nhập khẩu tăng nhanh.
B.  
Xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.
C.  
Đưa các nhà máy thủy điện mới vào hoạt động.
D.  
Nhu cầu điện đối với sản xuất và xuất khẩu tăng.
Câu 17: 0.25 điểm

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do:

A.  
Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B.  
Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
C.  
Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức WTO.
D.  
Tiếp cận với thị trường Châu Phi và Châu Mĩ.
Câu 18: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

A.  
Vĩnh Phúc
B.  
Quảng Ninh
C.  
Bắc Ninh
D.  
Phú Thọ
Câu 19: 0.25 điểm

Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ:

A.  
Nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.
B.  
Chính sách đổi mới của nhà nước.
C.  
Phát triển các điểm, khu du lịch thu hút khách.
D.  
Quy hoạch các vùng du lịch.
Câu 20: 0.25 điểm

Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có bao nhiêu nhóm, ngành

A.  
2 nhóm với 19 ngành.
B.  
4 nhóm với 23 ngành.
C.  
3 nhóm với 29 ngành.
D.  
5 nhóm với 32 ngành.
Câu 21: 0.25 điểm

Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do:

A.  
Các thành phần khác chưa phát huy được tiềm năng sản xuất công nghiệp.
B.  
Đây là khu vực kinh tế có vai trò chủ đạo.
C.  
Kết quả của việc nước ta gia nhập WTO.
D.  
Kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.
Câu 22: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?

A.  
Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
B.  
Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
C.  
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D.  
Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 23: 0.25 điểm

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì:

A.  
Nhu cầu về điện không cao như miền Bắc.
B.  
Xa nguồn nguyên liệu.
C.  
Gây ô nhiễm môi trường.
D.  
Xây dựng ban đầu đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Câu 24: 0.25 điểm

Năng suất lương thực tăng mạnh chủ yếu là do đâu?

A.  
Tăng diện tích
B.  
Sử dụng các biện pháp thâm canh
C.  
Đưa các giống mới vào sản xuất
D.  
Ít thiên tai xảy ra
Câu 25: 0.25 điểm

Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là gì?

A.  
Hà Nội – Lào Cai
B.  
Hà Nội – TP Hồ Chí Minh
C.  
Lưu Xá – Kép – Bãi Cháy
D.  
Hà Nội - Thái Nguyên
Câu 26: 0.25 điểm

Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều rau nhất cả nước:

A.  
Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ
B.  
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
C.  
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
D.  
Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
Câu 27: 0.25 điểm

Tổng chiều dài đường sắt nước ta là bao nhiêu?

A.  
3134
B.  
1343
C.  
4134
D.  
3143
Câu 28: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A.  
Đậu tương
B.  
Bông
C.  
Điều
D.  
Thuốc lá
Câu 29: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A.  
Hạ Long, Thái Nguyên
B.  
Thái Nguyên, Việt Trì
C.  
Hạ Long, Lạng Sơn
D.  
Hạ Long, Điện Biên Phủ
Câu 30: 0.25 điểm

Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng:

A.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.  
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 31: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:

A.  
Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.
B.  
Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.
C.  
Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.
D.  
Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
Câu 32: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A.  
Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu
B.  
Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
C.  
Hà Nội, Việt Trì
D.  
Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh
Câu 33: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?

A.  
Bình Thuận
B.  
Khánh Hòa
C.  
Quảng Ngãi
D.  
Bình Định
Câu 34: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

A.  
Thừa Thiên – Huế
B.  
Hà Tĩnh
C.  
Quảng Ngãi
D.  
Phú Yên
Câu 35: 0.25 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa của nước ta, giai đoạn 2005-2014?

A.  
Diện tích lúa hè thu giảm liên tục, lúa khác tăng.
B.  
Diện tích lúa khác, lúa hè thu tăng liên tục.
C.  
Sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm.
D.  
Diện tích lúa hè thu lớn hơn diện tích lúa khác.
Câu 36: 0.25 điểm

Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:

Hình ảnh

Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?

A.  
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
B.  
Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
C.  
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
D.  
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Câu 37: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?

A.  
Thái Nguyên
B.  
TP.Hồ Chí Minh
C.  
Bến Tre
D.  
Hải Phòng
Câu 38: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?

A.  
Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng
B.  
Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Hà Tĩnh
C.  
Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum, Lâm Đồng
D.  
Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng
Câu 39: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu

XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015

Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

Xuất khẩu

210,1

272,9

516,7

173,3

Nhập khẩu

187,4

228,2

438,0

181,8

Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  
Biểu đồ miền.
B.  
Biểu đồ cột.
C.  
Biểu đồ đường.
D.  
Biểu đồ tròn.
Câu 40: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

Đơn vị: tỉ đồng

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Khu vực 1

658779

558284

638773

696969

712460

Khu vực 2

1373000

1020408

1199359

1307935

1394130

Khu vực 3

1552483

957939

1112552

1537197

1665962

Tổng

3584262

2536631

2950684

3937856

4192862

Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?

A.  
Tốc độ tăng trưởng khu vực 1 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 3.
B.  
Khu vực 2 có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, nhanh nhất là khu vực 3.
C.  
Khu vực 1 có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 3 khu vực.
D.  
Tốc độ tăng trưởng khu vực 3 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 2.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,740 lượt xem 56,378 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,734 lượt xem 58,527 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,906 lượt xem 68,859 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,910 lượt xem 72,625 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có Giải thích Đáp Án)Lớp 12Địa lý

Thử sức với đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam và thế giới, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng làm bài thi Địa lí. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,281 lượt xem 50,204 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,743 lượt xem 52,605 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,141 lượt xem 53,361 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 11 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 11

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

112,476 lượt xem 60,543 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 11 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 11

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,194 lượt xem 72,240 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!