thumbnail

Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021

Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi môn địa lý từ lớp 6-thpt


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THEO LOẠI HÌNH GIA THÔNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2000

2014

Đường sắt

6258,2

7178,9

Đường bộ

144571,8

821700,0

Đường sông

57395,3

190600,0

Đường biển

15552,5

58900,0

Đường hàng không

45,2

202,0

Tổng số

223823,0

1078580,9

Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta:

A.  
Đường sắt.
B.  
Đường bộ.
C.  
Đường biển.
D.  
Đường hàng không.
Câu 2: 0.25 điểm

Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay:

A.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Đồng bằng sông Hồng.
C.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.  
Bắc Trung Bộ.
Câu 3: 0.25 điểm

Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là:

A.  
thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B.  
chính sách phát triển công nghiệp.
C.  
dân cư, nguồn lao động.
D.  
cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 4: 0.25 điểm

Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:

A.  
Đông Nam Bộ và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
B.  
Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C.  
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D.  
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5: 0.25 điểm

Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là:

A.  
Sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới.
B.  
Nông sản được sản xuất theo hướng đa canh.
C.  
Người sản xuất quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D.  
Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản.
Câu 6: 0.25 điểm

Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là:

A.  
thuế xuất khẩu cao.
B.  
tỉ trọng hàng gia công lớn.
C.  
chất lượng sản phẩm chưa cao.
D.  
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 7: 0.25 điểm

Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là:

A.  
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.  
đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C.  
hạ giá thành sản phẩm.
D.  
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 8: 0.25 điểm

Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?

A.  
Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B.  
Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C.  
Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
D.  
Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
Câu 9: 0.25 điểm

Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở:

A.  
Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B.  
Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Bắc.
D.  
Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 10: 0.25 điểm

Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là:

A.  
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước.
B.  
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
C.  
thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.
D.  
không thay đổi theo thời gian.
Câu 11: 0.25 điểm

Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là:

A.  
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
B.  
lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C.  
tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D.  
điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 12: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng

Diện tích tự nhiên

Diện tích rừng

Năm 2005

Năm 2014

Vùng TD&MN Bắc Bộ

10143,8

4360,8

5386,2

Vùng Bắc Trung Bộ

5152,2

2400,4

2914,3

Vùng Tây Nguyên

5464,1

2995,9

2567,1

Các vùng còn lại

12345,0

2661,4

2928,9

Cả nước

33105,1

12418,5

13796,5

Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?

A.  
Trong giai đoạn 2005-2014, TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
B.  
Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
C.  
Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
D.  
TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
Câu 13: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại:

A.  
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D.  
Trung du - miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 14: 0.25 điểm

Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là:

A.  
nắm được các yêu cầu của thị trường.
B.  
phát triển dịch vụ thú y.
C.  
đảm bảo chất lượng con giống.
D.  
phát triển thêm các đồng cỏ.
Câu 15: 0.25 điểm

Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là:

A.  
đông xuân
B.  
chiêm
C.  
hè thu
D.  
mùa
Câu 16: 0.25 điểm

Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?

A.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.  
Tây Nguyên.
C.  
Trung du miền núi Bắc Bộ.
D.  
Đông Nam Bộ.
Câu 17: 0.25 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?

A.  
Diện tích tăng, năng suất giảm.
B.  
Diện tích giảm, năng suất tăng.
C.  
Diện tích và năng suất đều tăng.
D.  
Diện tích và năng suất đều giảm.
Câu 18: 0.25 điểm

Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do:

A.  
phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B.  
phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.
C.  
phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
D.  
ô nhiếm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 19: 0.25 điểm

Các vườn quốc gia ở nước ta như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương... thuộc nhóm:

A.  
rừng đặc dụng
B.  
rừng sản xuất
C.  
rừng bảo vệ nghiêm gặt.
D.  
rừng phòng hộ.
Câu 20: 0.25 điểm

Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm:

A.  
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B.  
Hà Nội, Hải Phòng, Cao bằng.
C.  
Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
D.  
Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 21: 0.25 điểm

Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:

A.  
chất đất phù sa màu mỡ hơn.
B.  
sử dụng nhiều giống cao sản.
C.  
đẩy mạnh thâm canh.
D.  
người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 22: 0.25 điểm

Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:

A.  
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B.  
công nghiệp khai thác dầu khí.
C.  
công nghiệp cơ khí.
D.  
công nghiệp điện lực.
Câu 23: 0.25 điểm

Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế của nước ta:

(Đơn vị: %)

Hình ảnh

Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây?

A.  
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 đến năm 2015.
B.  
Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
C.  
Quy mô giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
D.  
Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
Câu 24: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

A.  
TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
B.  
TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C.  
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
D.  
TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 25: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là:

A.  
Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
B.  
Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.
C.  
Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải.
D.  
Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Câu 26: 0.25 điểm

Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do:

A.  
sản lượng khai thác lớn.
B.  
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C.  
có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D.  
thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 27: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A.  
chế biến nông sản.
B.  
đóng tàu.
C.  
luyện kim màu.
D.  
sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 28: 0.25 điểm

Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do:

A.  
nguồn lợi cá đang bị suy thoái.
B.  
phương tiện khai thác còn lạc hậu.
C.  
thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
D.  
người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
Câu 29: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là:

A.  
Kiên Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu
B.  
Bình Thuận và Bình Định
C.  
Cà Mau và Bình Định
D.  
Kiên Giang và Cà Mau
Câu 30: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do:

A.  
thiếu nguồn lao động có trình độ.
B.  
nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C.  
công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
D.  
nguồn vốn đầu tư hạn chế.
Câu 31: 0.25 điểm

Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở:

A.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
C.  
Bể than Đông Bắc.
D.  
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 32: 0.25 điểm

Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:

A.  
có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B.  
các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
C.  
có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D.  
có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.
Câu 33: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết Vịnh Quy Nhơn là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:

A.  
Bình Định
B.  
Quảng Ngãi
C.  
Quảng Nam
D.  
Phú Yên
Câu 34: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

A.  
TP. Hồ Chí Minh.
B.  
Thái Nguyên.
C.  
Bến Tre.
D.  
Hải Phòng.
Câu 35: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?

A.  
Đà Nẵng.
B.  
Vinh.
C.  
Đông Hà.
D.  
Đồng Hới.
Câu 36: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?

A.  
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ.
B.  
Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.
C.  
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D.  
Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 37: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới giáp với Trung Quốc và Lào?

A.  
Lào Cai
B.  
Điện Biên
C.  
Hà Giang
D.  
Sơn La
Câu 38: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A.  
Nam Trung Bộ.
B.  
Đông Bắc Bộ.
C.  
Tây Bắc Bộ.
D.  
Bắc Trung Bộ.
Câu 39: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?

A.  
Sông Đồng Nai
B.  
Sông Cả
C.  
Sông Hồng
D.  
Sông Mã
Câu 40: 0.25 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?

A.  
Kiên Giang
B.  
Cà Mau
C.  
Đồng Tháp
D.  
An Giang

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,732 lượt xem 58,527 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,740 lượt xem 56,378 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,909 lượt xem 72,625 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

137,304 lượt xem 73,920 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có Giải thích Đáp Án)Lớp 12Địa lý

Thử sức với đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam và thế giới, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng làm bài thi Địa lí. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,281 lượt xem 50,204 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,140 lượt xem 53,361 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,741 lượt xem 52,605 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 11 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 11

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,193 lượt xem 72,240 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

136,829 lượt xem 73,661 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!