thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019

Thi THPTQG, Hóa Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

A.  
Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B.  
Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C.  
Nấu rượu để uống.
D.  
Ngâm rượu thuốc.
Câu 2: 0.25 điểm

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

A.  
FeO.
B.  
Fe(OH)2.
C.  
Fe2O3.
D.  
Fe3O4.
Câu 3: 0.25 điểm

Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V

A.  
400.
B.  
300
C.  
200
D.  
600
Câu 4: 0.25 điểm

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

A.  
Lysin.
B.  
Glyxin.
C.  
Alanin.
D.  
Valin.
Câu 5: 0.25 điểm

Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X

A.  
Glucozơ.
B.  
Amilozơ.
C.  
Saccarozơ.
D.  
Fructozơ.
Câu 6: 0.25 điểm

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

A.  
Sử dụng công nghệ sản xuất hiện đai, nhiên liệu sạch.
B.  
Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.
C.  
Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
D.  
Có hệ thống xử lí chất thải hợp lí trước khi xả thải ra môi trường.
Câu 7: 0.25 điểm

Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?

A.  
Ca
B.  
Be
C.  
Mg
D.  
Na
Câu 8: 0.25 điểm

Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 9: 0.25 điểm

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A.  
Xenlulozơ.
B.  
Polietilen.
C.  
Amilopectin.
D.  
Amilozơ.
Câu 10: 0.25 điểm

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X

A.  
FeSO4.
B.  
AlCl3.
C.  
MgSO4.
D.  
CuSO4.
Câu 11: 0.25 điểm

Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?

A.  
KHCO3.
B.  
KNO2.
C.  
K3PO4.
D.  
KNO3.
Câu 12: 0.25 điểm

Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A.  
Thủy luyện.
B.  
Nhiệt nhôm.
C.  
Điện phân dung dịch.
D.  
Điện phân nóng chảy.
Câu 13: 0.25 điểm

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

A.  
C9H8O2.
B.  
C9H10O2.
C.  
C8H10O2.
D.  
C9H10O4.
Câu 14: 0.25 điểm

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

A.  
C2H5OH.
B.  
CH3NH2.
C.  
CH3COOC2H3.
D.  
CH3COOH.
Câu 15: 0.25 điểm

Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 16: 0.25 điểm

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là

A.  
Cao su, tơ tằm, tơ lapsan.
B.  
Thủy tinh plexiglas, nilon-6,6, tơ nitron.
C.  
Nilon-6,6, nilon-6, tơ lapsan.
D.  
Tơ visco, nilon-6, nilon-6,6.
Câu 17: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X

A.  
C3H7NO2.
B.  
C4H9NO2.
C.  
C2H7NO2.
D.  
C2H5NO2.
Câu 18: 0.25 điểm

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là

A.  
200
B.  
400
C.  
250
D.  
300
Câu 19: 0.25 điểm

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :

A.  
30
B.  
42
C.  
21
D.  
10
Câu 20: 0.25 điểm

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:

Hình ảnh

Cặp chất X, Y phù hợp là

A.  
Cu(NO3)2 và NO2.
B.  
NH4NO2 và N2.
C.  
CH3COONa và CH4.
D.  
KClO3 và Cl2.
Câu 21: 0.25 điểm

Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A.  
12,8.
B.  
9,2.
C.  
7,2.
D.  
6,4.
Câu 22: 0.25 điểm

Nhận xét nào sau đây là sai?

A.  
Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B.  
Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trục tiếp đến các chất trong môi trường.
C.  
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.
D.  
Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.
Câu 23: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este

A.  
no, mạch hở, đơn chức.
B.  
no, ba chức.
C.  
no, mạch hở, hai chức.
D.  
không no, mạch hở, đơn chức.
Câu 24: 0.25 điểm

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

A.  
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.
B.  
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
C.  
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.
D.  
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O.
Câu 25: 0.25 điểm

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.

(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A.  
4
B.  
6
C.  
5
D.  
3
Câu 26: 0.25 điểm

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A.  
0,1 và 0,45
B.  
0,14 và 0,2.
C.  
0,12 và 0,3.
D.  
0,1 và 0,2.
Câu 27: 0.25 điểm

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

A.  
0,8 và 8,82.
B.  
0,4 và 4,32.
C.  
0,4 và 4,56.
D.  
0,75 và 5,62.
Câu 28: 0.25 điểm

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.

XYZT
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹkhông có kết tủaKết tủa Agkhông có kết tủakhông có kết tủa
Cu(OH)2, lắc nhẹCu(OH)2 không tanCu(OH)2 không tandung dịch có màu xanh lamCu(OH)2 không tan
Nước bromcó kết tủakhông có kết tủakhông có kết tủakhông có kết tủa

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A.  
phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
B.  
anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat
C.  
phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
D.  
glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
Câu 29: 0.25 điểm

Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

A.  
23,7 gam.
B.  
28,6 gam.
C.  
19,8 gam.
D.  
21,9 gam.
Câu 30: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin

(4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.

(5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 31: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A.  
0,2.
B.  
0,4.
C.  
0,1.
D.  
0,3.
Câu 32: 0.25 điểm

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là

A.  
175.
B.  
425.
C.  
375.
D.  
275.
Câu 33: 0.25 điểm

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là

A.  
BaCl2 và FeCl2.
B.  
FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C.  
AlCl3 và FeCl3.
D.  
ZnSO4 và Al2(SO4)3.
Câu 34: 0.25 điểm

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
64.
B.  
42.
C.  
58.
D.  
35.
Câu 35: 0.25 điểm

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Hình ảnh

Tổng giá trị (x + y) là

A.  
3,5.
B.  
3,8.
C.  
3,1.
D.  
2,2.
Câu 36: 0.25 điểm

Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
28
B.  
42
C.  
35
D.  
26
Câu 37: 0.25 điểm

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là

A.  
48,25.
B.  
64,25.
C.  
62,25.
D.  
56,25.
Câu 38: 0.25 điểm

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện 3nX phản ứng = nCO2 - nH2O. Công thức phân tử của X

A.  
C8H10O6.
B.  
C8H8O4.
C.  
C7H8O6.
D.  
C7H6O6.
Câu 39: 0.25 điểm

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
25 gam.
B.  
31 gam.
C.  
29 gam.
D.  
27 gam.
Câu 40: 0.25 điểm

Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với XY. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

A.  
Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B.  
Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C.  
Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
D.  
Y có đồng phân hình học cis – trans.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,931 lượt xem 53,270 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,787 lượt xem 52,654 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,584 lượt xem 60,081 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,828 lượt xem 60,214 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,138 lượt xem 52,843 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,164 lượt xem 52,857 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,984 lượt xem 60,298 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,997 lượt xem 71,071 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,567 lượt xem 59,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!