thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018

Thi THPTQG, Sinh Học

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?

A.  
16
B.  
64
C.  
61
D.  
63
Câu 2: 0.25 điểm

Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?

A.  
4
B.  
5
C.  
6
D.  
7
Câu 3: 0.25 điểm

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng bao nhiêu?

A.  
30 nm.
B.  
2 nm.
C.  
11 nm.
D.  
300 nm.
Câu 4: 0.25 điểm

Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?

A.  
AaBb x AAbb
B.  
AABB x aabb
C.  
AaBb x AaBb
D.  
Aabb x aaBb
Câu 5: 0.25 điểm

Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?

A.  
2n + 2 +2
B.  
2n-1
C.  
2n+1
D.  
2n -2
Câu 6: 0.25 điểm

Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là

A.  
Nitơ trong không khí.
B.  
Nitơ trong đất
C.  
Nitơ trong nước.
D.  
Nitơ trong đất và trong không khí.
Câu 7: 0.25 điểm

Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?

1. Tạo ra chất hữu cơ.

2. Tích lũy năng lượng.

3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.

4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 8: 0.25 điểm

Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở pha sáng?

A.  
NADPH,ATP,O2NA{\rm{D}}PH,\,\,ATP,\,\,{O_2}
B.  
NADPH
C.  
ATP
D.  
O2
Câu 9: 0.25 điểm

Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.

III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

V. 100% aa. VI. 100% Aa.

A.  
II, III, IV.
B.  
I, V, VI.
C.  
I, IV, V.
D.  
III, IV, VI.
Câu 10: 0.25 điểm

Rễ có những kiểu hướng động dương nào?

A.  
Hướng sáng, hướng hóa.
B.  
Hướng đất, hướng sáng.
C.  
Hướng nước, hướng trọng lực.
D.  
Hướng sáng, hướng nước.
Câu 11: 0.25 điểm

Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là

A.  
có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B.  
cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C.  
tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính da dạng và tiềm năng thích nghi.
D.  
số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
Câu 12: 0.25 điểm

Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì

A.  
mỗi giao tử có bộ NST (n+1).
B.  
Tạo ra các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb.
C.  
tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab.
D.  
không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết.
Câu 13: 0.25 điểm

Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen

A.  
Phiên mã tổng hợp ARN.
B.  
Nhân đôi ADN.
C.  
Dịch mã tổng hợp prôtêin.
D.  
Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN.
Câu 14: 0.25 điểm

Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới?

A.  
Thường biến.
B.  
ADN tái tổ hợp.
C.  
Biến dị tổ hợp
D.  
Đột biến.
Câu 15: 0.25 điểm

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A.  
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B.  
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C.  
Crômatit.
D.  
Sợi cơ bản.
Câu 16: 0.25 điểm

Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1 vài tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?

A.  
2n + 1, 2n – 1, 2n + 2.
B.  
2n + 1, 2n – 1.
C.  
2n + 1, 2n – 1, 2n - 2.
D.  
2n + 1, 2n – 1, 2n.
Câu 17: 0.25 điểm

Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH

A.  
Lớn hơn 7.
B.  
Bằng 7
C.  
Bé hơn 7.
D.  
Không xác định được.
Câu 18: 0.25 điểm

Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:

Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.

Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.

Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?

A.  
Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza
B.  
Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
C.  
Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim ligaza.
D.  
Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp.
Câu 19: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.

(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn.

(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng:

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 20: 0.25 điểm

Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.

(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.

(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.

(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất.

(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.

Số phát biểu đúng là:

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 21: 0.25 điểm

Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi

A.  
không có phát sinh đột biến mới.
B.  
có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
C.  
quần thể không có kiểu hình lặn có hại.
D.  
mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau.
Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A.  
Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B.  
Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
C.  
Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit
D.  
Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
Câu 23: 0.25 điểm

ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?

(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.

(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.

(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.

(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 24: 0.25 điểm

Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 25: 0.25 điểm

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?

(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.

(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.

(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.

(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.

(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.

(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.

A.  
3
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 26: 0.25 điểm

Cho các thông tin sau:

(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.

(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.

(3) Tập tính và tập quán hoạt động.

(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.

Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2
Câu 27: 0.25 điểm

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 28: 0.25 điểm

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:

A.  
do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.
B.  
do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích.
C.  
do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D.  
do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Câu 29: 0.25 điểm

Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

(1) Hình 1 là hiện tượng đồng sinh khác trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng.

(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.

(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.

(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.

(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 30: 0.25 điểm

Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.

(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.

(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

A.  
3
B.  
4
C.  
5
D.  
2
Câu 31: 0.25 điểm

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A.  
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B.  
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C.  
Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D.  
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 32: 0.25 điểm

Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì:

A.  
Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ.
B.  
Có thể xuất hiện con cái mắt trắng.
C.  
Có thể xuất hiện con đực mắt trắng
D.  
Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng.
Câu 33: 0.25 điểm

Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.

(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.

(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.

Có bao nhiêu câu đúng?

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 34: 0.25 điểm

Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là

A.  
24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B.  
36 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C.  
9 kiểu gen và 12 kiểu hình.
D.  
36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 35: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ABabDdEEee×AbaBddEEe\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}DdEEee \times \frac{{Ab}}{{aB}}ddEEe, biết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:

A.  
18
B.  
9
C.  
10
D.  
12
Câu 36: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:

- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.

- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.

Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.

(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.

(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 37: 0.25 điểm

Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.

A.  
7
B.  
9
C.  
11
D.  
13
Câu 38: 0.25 điểm

Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là:

A.  
4200 và 64
B.  
4200 và 256.
C.  
1200 và 64.
D.  
4800 và 256
Câu 39: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): AaBdbDXEY×aabdbdXEXeAa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^E}Y \times aa\frac{{bd}}{{bd}}{X^E}{X^e}.

(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.

(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.

(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.

(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.

Các phát biểu đúng là

A.  
(1), (2).
B.  
(3), (4).
C.  
(1), (2), (4).
D.  
(2), (3), (4).
Câu 40: 0.25 điểm

Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:

(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.

(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.

(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.

(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.

(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.

Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

107,484 lượt xem 57,869 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

106,469 lượt xem 57,323 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

106,352 lượt xem 57,260 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

100,397 lượt xem 54,054 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

100,878 lượt xem 54,313 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

100,528 lượt xem 54,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

128,990 lượt xem 69,447 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

129,952 lượt xem 69,965 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

127,543 lượt xem 68,670 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!