Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I.AaaBbDdEe. II. AbbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDEe.
F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen ở F2 là
Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:
Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:
Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.
Trong ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây?
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là
Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Vốn gen của quần thể là:
Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P: thu được F1. Biết một gen quy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ là
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu sự tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1 Trong tổng số ruồi F1 số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
107,500 lượt xem 57,869 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,497 lượt xem 57,323 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,374 lượt xem 57,260 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,418 lượt xem 54,054 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,899 lượt xem 54,313 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,841 lượt xem 51,590 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
129,012 lượt xem 69,447 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
129,978 lượt xem 69,965 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
127,562 lượt xem 68,670 lượt làm bài