Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.
(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen?
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành
Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là
Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh?
Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì
Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi
Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?
(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng hoặc xám.
Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a ; B,b; D, d)tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất ( có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}} thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ
Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là:
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}Dd, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không có đột biến xảy ra; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
107,499 lượt xem 57,869 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,496 lượt xem 57,323 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
106,373 lượt xem 57,260 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,417 lượt xem 54,054 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,898 lượt xem 54,313 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,548 lượt xem 54,124 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,841 lượt xem 51,590 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
129,011 lượt xem 69,447 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
129,977 lượt xem 69,965 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
127,562 lượt xem 68,670 lượt làm bài