thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Mã đề 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý, nội dung phù hợp để ôn thi tốt nghiệp cho học sinh lớp 12.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2018 Lớp 12 Ôn thi Kiểm tra Tốt nghiệp Học sinh Đề ôn tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình {u_A} = {u_B} = 4\cos (10\pi t)mm.\). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v=15cm/s. Hai điểm cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có \(A{M_1} - B{M_1} = 1cm\) và \(A{M_2} - B{M_2} = 3,5cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là:

A.  
3mm
B.  
-3mm
C.  
33mm - 3\sqrt 3 mm
D.  
3mm - \sqrt 3 mm
Câu 2: 0.25 điểm

Một điện thoại di động hãng Blackberry Pastport được treo bằng sợi dây cực mảnh trong một bình thủy tinh kín đã rút hết không khí. Điện thoại dùng số thuê bao 0977 999 xxx vẫn đang nghe gọi bình thường và được cài đặt âm lượng lớn nhất. Học sinh A đứng gần bình thủy tinh trên và dùng một điện thoại Iphone X gọi vào thuê bao 0977 999 xxx. Kết quả học sinh A nhận được là:

A.  
Nghe thấy nhạc chuông nhưng nhỏ hơn bình thường.
B.  
Vẫn liên lạc được nhưng không nghe thấy nhạc chuông.
C.  
Nghe thấy nhạc chuông như bình thường.
D.  
Chỉ nghe một cô gái nói: “Thuê bao quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau”.
Câu 3: 0.25 điểm

Hai ống dây dài bằng nhau và có cùng số vòng dây, nhưng đường kính ống một gấp đôi đường kính ống hai. Khi ống dây một có dòng điện 10A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống một là 0,2T. Nếu dòng điện trong ống hai là 5A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống hai là

A.  
0,1T
B.  
0,4T
C.  
0,05T
D.  
0,2T
Câu 4: 0.25 điểm

Vòng dây kim loại diện tích S đặt vuông góc với đường sức từ của một từ trường có độ lớn cảm ứng từ biến đổi theo thời gian như đồ thị, suất điện động cảm ứng sinh ra có giá trị:

Hình ảnh

A.  
0(V)
B.  
S32(V)\frac{{S\sqrt 3 }}{2}\left( V \right)
C.  
S2(V)\frac{S}{2}\left( V \right)
D.  
S (V)
Câu 5: 0.25 điểm

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây có tần số f = 20Hz. Biết tốc độ truyền sóng là 320cm/s, biên độ 10cm\sqrt {10} cm. Tại một thời điểm t nào đó, dây có dạng như hình vẽ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm B,C trên dây là:

Hình ảnh

A.  
6,0cm
B.  
5,0cm
C.  
7,5cm
D.  
5,5cm
Câu 6: 0.25 điểm

Cho đoạn mạch AB không phân nhánh gồm đoạn mạch AM chứa cuộn cảm thuần, đoạn mạch MN chứa điện trở thuần và đoạn mạch NB chứa tụ điện. Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ)Vu = {U_0}\cos (\omega t + \varphi )V (trong đó U0, ω, φ xác định) vào hai đầu mạch AB. Khi đó điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN, MB lần lượt là uAN và uMB được biểu thị ở hình vẽ. Điện áp U0 gần với giá trị nào nhất sau đây?

Hình ảnh

A.  
185V
B.  
132V
C.  
311V
D.  
220V
Câu 7: 0.25 điểm

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực ( 4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy phát ra có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ

A.  
750 vòng/ phút
B.  
75 vòng/ phút
C.  
480 vòng/ phút
D.  
3000 vòng/ phút
Câu 8: 0.25 điểm

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ, u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

A.  
i2=LC(U02u2){i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})
B.  
i2=CL(U02u2){i^2} = \frac{C}{L}(U_0^2 - {u^2})
C.  
i2=LC(U02u2){i^2} = \frac{L}{C}(U_0^2 - {u^2})
D.  
i2=LC(U02u2){i^2} = \sqrt {LC} (U_0^2 - {u^2})
Câu 9: 0.25 điểm

Lực nào sau đây không phải lực từ?

A.  
Lực Trái Đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương Bắc Nam.
B.  
Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện.
C.  
Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.
D.  
Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.
Câu 10: 0.25 điểm

Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng 0,39µm và ánh sáng màu lam có bước sóng vào một mẫu kim loại có công thoát là 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?

A.  
Chỉ có màu lam.
B.  
Cả hai đều không
C.  
Cả màu tím và màu lam.
D.  
Chỉ có màu tím.
Câu 11: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
B.  
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
C.  
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
D.  
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
Câu 12: 0.25 điểm

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương thì các vật còn lại:

A.  
B âm, C dương, D âm.
B.  
B dương, C âm, D dương.
C.  
B âm, C dương, D dương.
D.  
B âm, C âm, D dương.
Câu 13: 0.25 điểm

Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của

A.  
ánh sáng màu đỏ
B.  
ánh sáng màu lục.
C.  
ánh sáng màu tím.
D.  
ánh sáng màu trắng.
Câu 14: 0.25 điểm

Đặt điệm áp u=U0cosωtu = {U_0}\cos \omega t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u; uR; uL; uC lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch, giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là:

A.  
i=uCZCi = \frac{{{u_C}}}{{{Z_C}}}
B.  
i=uRRi = \frac{{{u_R}}}{R}
C.  
i=uZi = \frac{u}{Z}
D.  
i=uLZLi = \frac{{{u_L}}}{{{Z_L}}}
Câu 15: 0.25 điểm

Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được:

A.  
Các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.
B.  
Phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
C.  
Các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.
D.  
Nhiệt độ của vật khi phát quang.
Câu 16: 0.25 điểm

Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng -3µC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:

A.  
q1=4μC;q2=7μC{q_1} = 4\mu C;{q_2} = - 7\mu C
B.  
q1=2,3μC;q2=5,3μC{q_1} = 2,3\mu C;{q_2} = - 5,3\mu C
C.  
q1=1,34μC;q2=4,66μC{q_1} = - 1,34\mu C;{q_2} = - 4,66\mu C
D.  
q1=1,41μC;q2=4,41μC{q_1} = 1,41\mu C;{q_2} = - 4,41\mu C
Câu 17: 0.25 điểm

Hai con lắc lò xo dao động điều hòa có động năng biến thiên theo thời gian như đồ thị. Vào thời điểm thế năng hai con lắc bằng nhau thì tỉ số động năng con lắc (2) và động năng con lắc (1) là

Hình ảnh

A.  
25/81
B.  
2/3
C.  
4/9
D.  
5/9
Câu 18: 0.25 điểm

Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,919 \pm 0,001(s)\) và \(l = 0,9 \pm 0,002(m) . Bỏ qua sai số của số pi. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

A.  
g=9,648±0,031m/s2g = 9,648 \pm 0,031m/{s^2}
B.  
g=9,544±0,035m/s2g = 9,544 \pm 0,035m/{s^2}
C.  
g=9,648±0,003m/s2g = 9,648 \pm 0,003m/{s^2}
D.  
g=9,544±0,003m/s2g = 9,544 \pm 0,003m/{s^2}
Câu 19: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM ghép nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R; đoạn mạch MB gồm cuộn dây không thuần cảm ghép nối tiếp với tụ C. Điều chỉnh R đến giá trị R0 sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng đoạn mạch MB bằng 403V40\sqrt 3 V và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB bằng 90W. Tính công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB.

A.  
30W
B.  
67,5W
C.  
60W
D.  
45W
Câu 20: 0.25 điểm

Hoạt động nào sau đây là kết quả của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?

A.  
Xem phim từ đầu đĩa DVD.
B.  
Xem thời sự truyền hình qua vệ tinh.
C.  
Trò chuyện bằng điện thoại bàn.
D.  
Xem phim từ truyền hình cáp.
Câu 21: 0.25 điểm

Đặt điện áp u=U2cos(ωt)u = U\sqrt 2 \cos (\omega t) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:

A.  
U2ωL\frac{{U\sqrt 2 }}{{\omega L}}
B.  
UωL\frac{U}{{\omega L}}
C.  
UωLU\omega L
D.  
U2ωLU\sqrt 2 \omega L
Câu 22: 0.25 điểm

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A.  
gương phẳng.
B.  
gương cầu
C.  
cáp dẫn sáng trong nội soi.
D.  
thấu kính.
Câu 23: 0.25 điểm

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động của vật bằng:

A.  
A1A2\left| {{A_1} - {A_2}} \right|
B.  
A1+A2{A_1} + {A_2}
C.  
(A1A2)2{({A_1} - {A_2})^2}
D.  
A12+A22\sqrt {A_1^2 + A_2^2}
Câu 24: 0.25 điểm

Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,48 µm lên một tấm kim loại có công thoát là 2,4.10-19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng đi vào không gian có điện trường đều, theo hướng vectơ cường độ điện trường. Biết cường độ điện trường có giá trị 1000V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường là:

A.  
0,83cm
B.  
1,53cm
C.  
0,37cm
D.  
0,109cm
Câu 25: 0.25 điểm

Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1, m2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của m1 và thế năng của m2 theo li độ như hình vẽ. Tỉ số m2/ m1 là:

Hình ảnh

A.  
2/3
B.  
9/4
C.  
4/9
D.  
3/2
Câu 26: 0.25 điểm

Một lò xo nhẹ, có độ cứng k = 100N/m được treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự do theo dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2s, một lực thẳng đứng, có cường độ biến thiên theo thời gian biểu diễn như đồ thị trên hình bên tác dụng vào vật. Biết điểm treo chỉ chịu được lực kéo tối đa có độ lớn 20N. Thời điểm lò xo bắt đầu rời khỏi điểm treo là

A.  
17/15 s
B.  
29/15 s
C.  
14/5 s
D.  
13/5 s
Câu 27: 0.25 điểm

Cho hai con lắc lò xo giống nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là nA, A ( với n nguyên dương) dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là a thì thế năng của con lắc thứ hai là b. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là b thì động năng của con lắc thứ hai được tính bởi biểu thức:

A.  
a+b(n21)n2\frac{{a + b({n^2} - 1)}}{{{n^2}}}
B.  
a+b(n2+1)n2\frac{{a + b({n^2} + 1)}}{{{n^2}}}
C.  
b+a(n2+1)n2\frac{{b + a({n^2} + 1)}}{{{n^2}}}
D.  
b+a(n21)n2\frac{{b + a({n^2} - 1)}}{{{n^2}}}
Câu 28: 0.25 điểm

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Năng lượng photon càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B.  
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
C.  
Photon có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D.  
Năng lượng của photon càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với photon đó càng nhỏ.
Câu 29: 0.25 điểm

Một bể nước sâu 1m. Một chùm tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,6. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,331 và 1,345. Để hai vệt sáng đỏ và tím ở đáy bể hoàn toàn tách rời nhau thì độ rộng của chùm sáng không vượt quá giá trị nào sau đây?

A.  
0,75mm
B.  
5,06mm
C.  
7,5mm
D.  
5,6mm
Câu 30: 0.25 điểm

Một con lắc đơn dao động điều hòa, mốc thế năng trọng trường được chọn là mặt phẳng nằm ngang qua vị trí cân bằng của vật nặng. Khi lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng thì

A.  
động năng bằng thế năng của vật nặng.
B.  
thế năng gấp hai lần động năng của vật nặng.
C.  
động năng của vật đạt giá trị cực đại.
D.  
thế năng gấp ba lần động năng của vật nặng.
Câu 31: 0.25 điểm

Dùng điện áp không đổi U để cung cấp cho một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Hỏi khi dùng R1 nối tiếp R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu? (bỏ qua hao phí do nhiệt truyền ra môi trường)

A.  
15 phút
B.  
30 phút
C.  
15 phút
D.  
10 phút
Câu 32: 0.25 điểm

Trong thang sóng điện từ, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là:

A.  
ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen.
B.  
tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn ghen, tia tử ngoại.
C.  
tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn ghen.
D.  
tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 33: 0.25 điểm

Điện năng ở một nhà máy điện trước khi truyền đi xa phải đưa tới một máy tăng áp. Ban đầu, sốvòng dây của cuộn thứ cấp của máy tăng áp là N2 thì hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Biết điện áp hiệu dụng và số vòng dây ở cuộn sơ cấp khôn g đổi. Để hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp phải là

A.  
4N2
B.  
2N2
C.  
5N2
D.  
3N2
Câu 34: 0.25 điểm

Một mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20\sqrt 7 V\) thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị \(\sqrt 7 A\) và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là \(40\sqrt 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30V. Giá trị của C là

A.  
104πF\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F
B.  
2.1033πF\frac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{3\pi }}F
C.  
3.1038πF\frac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{{8\pi }}F
D.  
103πF\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F
Câu 35: 0.25 điểm

Trong sóng cơ, sóng ngang có thể truyền được

A.  
trong chất lỏng và chất khí.
B.  
trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.
C.  
trong chất rắn và trong chất khí.
D.  
trong bề mặt chất lỏng và trên bề mặt chất rắn.
Câu 36: 0.25 điểm

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

Hình ảnh

A.  
4πμC\frac{4}{\pi }\mu C
B.  
5πμC\frac{5}{\pi }\mu C
C.  
3πμC\frac{3}{\pi }\mu C
D.  
10πμC\frac{{10}}{\pi }\mu C
Câu 37: 0.25 điểm

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều cho ta biết:

A.  
giá trị trung bình cuẩ điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.
B.  
giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng.
C.  
giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.
D.  
giá trị cực đại của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.
Câu 38: 0.25 điểm

Giá trị tuyệt đối của từ thông qua diện tích S đặt vuông góc với cảm ứng từ

A.  
tỉ lệ với số đường sức từ qua một đơn vị diện tích S.
B.  
tỉ lệ với độ lớn chu vi của diện tích S.
C.  
là giá trị cảm ứng từ B tại nơi đặt diện tích S.
D.  
tỉ lệ với số đường sức từ qua diện tích S.
Câu 39: 0.25 điểm

Trong một mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện tức thời sớm pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch góc (với 0 < φ < π/2). Đoạn mạch đó:

A.  
gồm điện trở thuần và tụ điện.
B.  
chỉ có cuộn cảm.
C.  
gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
D.  
gồm điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm.
Câu 40: 0.25 điểm

Hoạt động nào sau đây là kết quả của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?

A.  
Xem phim từ đầu đĩa DVD.
B.  
Xem thời sự truyền hình qua vệ tinh.
C.  
Trò chuyện bằng điện thoại bàn.
D.  
Xem phim từ truyền hình cáp.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

129,022 lượt xem 69,461 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

132,610 lượt xem 71,400 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,159 lượt xem 70,084 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Mã đề 7THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý. Nội dung phù hợp với ôn thi THPT QG, dành cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

136,533 lượt xem 73,500 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2018 - Mã đề 5THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý. Nội dung phù hợp với ôn thi THPT QG, dành cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,068 lượt xem 74,312 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Mã đề 9THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý, hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,054 lượt xem 54,936 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Mã đề 3THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý, phù hợp với học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,230 lượt xem 70,658 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2018 - Mã đề 3THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý. Nội dung phù hợp với ôn thi THPT QG, dành cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,124 lượt xem 72,219 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Mã đề 1THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật Lý. Nội dung phù hợp với ôn thi THPT QG, dành cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,094 lượt xem 72,723 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!