thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 36

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2019 Lớp 12 Ôn thi Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Số điểm của công tơ điện gia đình cho biết

A.  
thời gian sử dụng điện của gia đình.
B.  
điện năng gia đình sử dụng
C.  
công suất điện gia đình sử dụng
D.  
công mà các thiết bị điện trong gia đình sinh ra
Câu 2: 0.25 điểm

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ.\lambda . Hệ thức đúng là

A.  
v=2πfλv = 2\pi f\lambda
B.  
v=λfv = \lambda f
C.  
v=λfv = \frac{\lambda }{f}
D.  
v=fλv = \frac{f}{\lambda }
Câu 3: 0.25 điểm

Hạt nhân 1735C_{17}^{35}C

A.  
35 nuclôn
B.  
18 proton
C.  
35 nơtron
D.  
17 nơtron
Câu 4: 0.25 điểm

Đặt điện áp u = 200\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(100{\rm{ }}\Omega \) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A.  
i=22cos(100πt+π4)Ai = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A
B.  
i=2cos(100πtπ4)Ai = 2cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A
C.  
i=2cos(100πt+π4)Ai = 2cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A
D.  
i=22cos(100πtπ4)Ai = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A
Câu 5: 0.25 điểm

Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5 (kính sát mắt). Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách nà hình xa nhất là

A.  
1,0 m
B.  
1,5 m
C.  
0,5 m
D.  
2,0 m
Câu 6: 0.25 điểm

Cho phản ứng hạt nhân 1737Cl+ZAXn+1837Ar._{17}^{37}Cl + _Z^AX \to n + _{18}^{37}Ar. Trong đó hạt X có ​

A.  
Z = 1;A = 3
B.  
Z = 2;A = 4
C.  
Z = 2;A = 3
D.  
Z = 1;A = 1
Câu 7: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?

A.  
hợp lực tác dụng vào vật có giá trị lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng
B.  
động năng của vật biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
C.  
tốc độ của vật lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng
D.  
vận tốc của vật lệch pha với li độ dao động.
Câu 8: 0.25 điểm

Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

A.  
có khả năng đâm xuyên khác nhau
B.  
chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều
C.  
chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều
D.  
chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện)
Câu 9: 0.25 điểm

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?

A.  
Màu vàng
B.  
Màu chàm
C.  
Màu lục
D.  
Màu đỏ
Câu 10: 0.25 điểm

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng

A.  
phát quang của chất rắn
B.  
tán sắc ánh sáng
C.  
quang điện ngoài
D.  
quang điện trong
Câu 11: 0.25 điểm

Bước sóng giới hạn của Silic là 1,11\mu m.\) Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{ }}Js,{\rm{ }}c = 3.108{\rm{ }}\frac{m}{s}. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết trong Silic là

A.  
1,12 eV
B.  
0,30 eV
C.  
0,66eV
D.  
0,22 eV
Câu 12: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của điện trường tĩnh là không đúng?

A.  
Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
B.  
Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua
C.  
Các đường sức không bao giờ cắt nhau
D.  
Các đường sức là các đường cong không kín
Câu 13: 0.25 điểm

Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng {r_1} = 2{\rm{ }}cm.\) Lực đẩy giữa chúng là \({F_1} = 1,{6.10^{ - 4}}{\rm{ }}N.\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \({F_2} = 2,{5.10^{ - 4}}{\rm{ }}N thì khoảng cách giữa chúng là ​

A.  
r2=1,6cm{r_2} = 1,6{\rm{ }}cm
B.  
r2=1,18cm{r_2} = 1,18{\rm{ }}cm
C.  
r2=2,1cm{r_2} = 2,1{\rm{ }}cm
D.  
r2=1,85cm{r_2} = 1,85{\rm{ }}cm
Câu 14: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp {F_1},{\rm{ }}{F_2}\) là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe \({F_1},{\rm{ }}{F_2} đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là

A.  
53
B.  
51
C.  
50
D.  
49
Câu 15: 0.25 điểm

Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì

A.  
chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu n1<n2{n_1} < {n_2}
B.  
có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1<n2{n_1} < {n_2}
C.  
luôn có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1>n2{n_1} > {n_2}
D.  
chỉ có hiện tượng phản xạ nếu n1>n2{n_1} > {n_2}
Câu 16: 0.25 điểm

Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?

A.  
Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến
B.  
Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường biến thiên cùng chu kì.
C.  
Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường dao động vuông pha
D.  
Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian
Câu 17: 0.25 điểm

Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – long tăng 2 lần thì hằng số điện môi

A.  
tăng 2 lần
B.  
giảm 4 lần
C.  
không đổi
D.  
giảm 2 lần
Câu 18: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A.  
Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường
B.  
Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường luôn là một đường tròn
C.  
Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ
D.  
Độ lớn của lực Lorenxo tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q và vận tốc v của hạt mang điện
Câu 19: 0.25 điểm

Khi nguồn điện bị đoản mạch thì

A.  
không có dòng điện qua nguồn
B.  
điện trở trong của nguồn đột ngột tăng
C.  
dòng điện qua nguồn rất lớn
D.  
dòng điện qua nguồn rất nhỏ
Câu 20: 0.25 điểm

Một con lắc đơn có vật nhỏ làm bằng kim loại mang điện tích q. Khi không có điện trường, chu kì dao động nhỏ của con lắc là T0 .Đặt con lắc trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T1 Nếu đổi chiều điện trường thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T2. Hệ thức đúng là

A.  
T02=T1T2T_0^2 = {T_1}{T_2}
B.  
T02=T12+T22T_0^2 = T_1^2 + T_2^2
C.  
2T02=1T12+1T22\frac{2}{{T_0^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}
D.  
1T02=1T12+1T22\frac{1}{{T_0^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}
Câu 21: 0.25 điểm

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu

A.  
1452 m/s
B.  
3194 m/s
C.  
180 m/s
D.  
2365 m/s
Câu 22: 0.25 điểm

Tại tâm của một dây dẫn tròn (đặt trong không khí) mang dòng điện có cường độ 10A, cảm ứng từ đo được là 62,8.106T.62,{8.10^{ - 6}}{\rm{ }}T. Đường kính của dòng điện đó là

A.  
10 cm
B.  
22 cm
C.  
26 cm
D.  
20 cm
Câu 23: 0.25 điểm

Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là {a_M} = 2{\rm{ }}m/{s^2}\) và \({a_N} = 4{\rm{ }}m/{s^2} C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C: ​

A.  
3,2m/s23,2{\rm{ }}m/{s^2}
B.  
3,4m/s23,4{\rm{ }}m/{s^2}
C.  
3,6m/s23,6{\rm{ }}m/{s^2}
D.  
3,8m/s23,8{\rm{ }}m/{s^2}
Câu 24: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn A và B cách nhau 10cm và dao động theo phương trình uA=uB=4cos(20πt)mm.{u_A} = {u_B} = 4cos\left( {20\pi t} \right){\rm{ }}mm. Sóng từ hai nguồn lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40cm/s. Gọi Ax là đường thẳng trên mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Tại điểm M trên Ax có một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AM không có cực đại nào khác. Khoảng cách AM là

A.  
2,52 cm
B.  
2,15 cm
C.  
1,64 cm
D.  
2,25 cm
Câu 25: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau về dao động điều hòa

(a) Vecto gia tốc của vật luôn hướng ra biên

(b) Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng

(c) Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.

(d) Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là nhanh dần.

(e) Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng

(f) Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở biên dương.

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 26: 0.25 điểm

Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm2 , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn B=2.104T.B = {2.10^{ - 4}}{\rm{ }}T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là

A.  
4 mV
B.  
0,2 mV
C.  
6 mV
D.  
0,6 mV
Câu 27: 0.25 điểm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 4cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5Hz, biên độ 2cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2s bằng

A.  
1,25 m/s
B.  
1,67 m/s
C.  
2,25 m/s
D.  
1,5 m/s
Câu 28: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau về sóng cơ:

(a) Sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường là phương thẳng đứng.

(b) Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.

(c) Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.

(d) Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng.

(e) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

(f) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

(g) Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

Số phát biểu đúng là:

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 29: 0.25 điểm

Hai con lắc lò xo giống nhau đặt trên cùng mặt thẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ 2 là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là

A.  
0,32 J
B.  
0,08 J
C.  
0,01 J
D.  
0,31 J
Câu 30: 0.25 điểm

Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài, nguồn sóng O dao động với phương trình {u_O} = Acos\left( {\frac{{2\pi t}}{T}} \right).\) Ở thời điểm \(t = \frac{T}{2}, phần tử trên dây ở vị trí cách O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5cm. Xác định biên độ sóng

A.  
16 cm
B.  
5 cm
C.  
10 cm
D.  
8 cm
Câu 31: 0.25 điểm

Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là:

A.  
0,53 cm
B.  
1,03 cm
C.  
0,83 cm
D.  
0,23 cm
Câu 32: 0.25 điểm

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng 200g và điện tích 100\mu C.\) Người ta giữ vật sao cho lò xo giãn 4,5 cm, tại t = 0 truyền cho vật tốc độ \(25\sqrt {15} {\rm{ }}cm/s\) hướng xuống, đến thời điểm \(t = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}s, người ta bật điện trường đều hướng lên có cường độ 0,12 MV/m. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là

A.  
7 cm
B.  
18 cm
C.  
12,5 cm
D.  
13 cm
Câu 33: 0.25 điểm

Dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được hình thành là do hiện tượng nào sau đây ?

A.  
Hiện tượng cảm ứng điện từ.
B.  
Hiện tượng tự cảm.
C.  
Hiện tượng cộng hưởng điện.
D.  
Hiện tượng từ hoá.
Câu 34: 0.25 điểm

Trong một mạch dao động điện từ không lí tưởng, đại lượng có thể coi như không đổi theo thời gian là

A.  
biên độ.
B.  
chu kì dao động riêng.
C.  
năng lượng điện từ.
D.  
pha dao động.
Câu 35: 0.25 điểm

Trong mạch dao động LC lí tưởng năng lượng điện từ trường của mạch dao động

A.  
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
B.  
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
C.  
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
D.  
không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 36: 0.25 điểm

Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ?

A.  
Chu kì rất lớn.
B.  
Tần số rất lớn.
C.  
Cường độ rất lớn.
D.  
Tần số nhỏ.
Câu 37: 0.25 điểm

Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, mạch dao động với tần số là f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiến tuần hoàn

A.  
cùng tần số f’ = f và cùng pha.
B.  
cùng tần số f’ = 2f và vuông pha.
C.  
cùng tần số f’ = 2f và ngược pha.
D.  
cùng tần số f’ = f/2 và ngược pha.
Câu 38: 0.25 điểm

Trong thực tế, các mạch dao động LC đều tắt dần. Nguyên nhân là do

A.  
điện tích ban đầu tích cho tụ điện thường rất nhỏ.
B.  
năng lượng ban đầu của tụ điện thường rất nhỏ.
C.  
luôn có sự toả nhiệt trên dây dẫn của mạch.
D.  
cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm có biên độ giảm dần.
Câu 39: 0.25 điểm

Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ điện có C = 18nF và một cuộn dây thuần cảm có L = 6H. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 4V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

A.  
87,2mA.
B.  
219mA.
C.  
12mA.
D.  
21,9mA.
Câu 40: 0.25 điểm

Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có biểu thức i = 0,01cos(2000t)(mA). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 10μ\mu F. Độ tự cảm L của cuộn dây là

A.  
0,025H.
B.  
0,05H.
C.  
0,1H.
D.  
0,25H.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,857 lượt xem 72,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,963 lượt xem 62,440 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,495 lượt xem 72,415 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,019 lượt xem 71,624 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,796 lượt xem 73,115 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát theo cấu trúc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức và làm quen với dạng đề thi chính thức. Nội dung đề thi bao quát các chuyên đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học và vật lý hạt nhân. Đây là tài liệu không thể thiếu giúp học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

138,098 lượt xem 74,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,176 lượt xem 71,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,876 lượt xem 70,469 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,284 lượt xem 65,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,410 lượt xem 58,359 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!