thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 43

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2019 Lớp 12 Ôn thi Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Hệ dao động có tần số riêng là chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f. Tần số dao động cưỡng bức của hệ là

A.  
f – f0.
B.  
f0
C.  
f + f0.
D.  
f.
Câu 2: 0.25 điểm

Đàn ghita phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số

A.  
220 Hz.
B.  
660 Hz.
C.  
1320 Hz.
D.  
880 Hz.
Câu 3: 0.25 điểm

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tốc độ quay của rôto

A.  
nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
B.  
lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
C.  
có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D.  
bằng tốc độ quay của từ trường.
Câu 4: 0.25 điểm

Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống cách vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi

A.  
nung nóng khối chất lỏng.
B.  
kích thích khối khí ở áp suất thấp phát sáng.
C.  
nung nóng vật rắn ở nhiệt độ cao.
D.  
nung nóng chảy khối kim loại.
Câu 5: 0.25 điểm

Hiện tượng phát sáng nào sau đây không phải là hiện tượng quang – phát quang?

A.  
Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng.
B.  
Đèn ống thông dụng( đèn huỳnh quang).
C.  
Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối).
D.  
Con đom đóm.
Câu 6: 0.25 điểm

Cho khối lượng proton mp = 1,0073 u, của nơtron là mn = 1,0087 u và của hạt nhân {}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\) là mα = 4,0015u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}

A.  
0,03 MeV.
B.  
5,49 MeV.
C.  
18,44 MeV.
D.  
28,41 MeV.
Câu 7: 0.25 điểm

Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?

A.  
24He+1327Al1530P+01n.{}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\,{\rm{ + }}{}_{{\rm{13}}}^{{\rm{27}}}{\rm{Al}} \to {}_{{\rm{15}}}^{{\rm{30}}}{\rm{P}}\,{\rm{ + }}{}_{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n}}.
B.  
611C10e+511B.{}_6^{{\rm{11}}}{\rm{C}}\, \to {}_1^0{\rm{e}}\,{\rm{ + }}{}_5^{11}{\rm{B}}\,.
C.  
614C10e+714N.{}_6^{{\rm{14}}}{\rm{C}}\, \to {}_{ - 1}^0{\rm{e}}\,{\rm{ + }}{}_7^{14}{\rm{N}}\,.
D.  
84210Po24He+82206Pb.{}_{{\rm{84}}}^{{\rm{210}}}{\rm{Po}}\, \to {}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\,{\rm{ + }}{}_{82}^{{\rm{206}}}{\rm{Pb}}.
Câu 8: 0.25 điểm

Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:

A.  
A = qξ.
B.  
q = Aξ.
C.  
ξ = qA.
D.  
A = q2ξ.
Câu 9: 0.25 điểm

Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?

A.  
Đó là hai thanh nam châm.
B.  
Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C.  
Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D.  
Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Câu 10: 0.25 điểm

Mắt không có tật là mắt

A.  
khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
B.  
khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.
C.  
khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.
D.  
khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.
Câu 11: 0.25 điểm

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?

A.  
Sự phát sáng của con đom đóm.
B.  
Sự phát sáng của đèn dây tóc,
C.  
Sự phát sáng của đèn ống thông thường.
D.  
Sự phát sáng của đèn LED.
Câu 12: 0.25 điểm

Hạt nhân 1124Na{}_{11}^{24}Na

A.  
11 prôtôn và 24 nơtron.
B.  
13 prôtôn và 11 nơtron.
C.  
24 prôtôn và 11 nơtron.
D.  
11 prôtôn và 13 nơtron.
Câu 13: 0.25 điểm

Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có

A.  
cùng số nuclôn và khác số prôtỏn.
B.  
cùng số prôtôn và khác số notron.
C.  
cùng số notron và khác số nuclon.
D.  
cùng số notron và cùng số prỏtôn.
Câu 14: 0.25 điểm

Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng là 589 nm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này là

A.  
1,30.10−19 J.
B.  
3,37.10−28 J.
C.  
3,37.10−19 J.
D.  
1,30.10−28 J.
Câu 15: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?

A.  
Hiện tượng giải phóng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B.  
Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.
C.  
Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.
D.  
Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Câu 16: 0.25 điểm

Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Tia laze là ánh sáng trắng.
B.  
Tia laze có tính định hướng cao.
C.  
Tia laze có tính kết hợp cao.
D.  
Tia laze có cường độ lớn.
Câu 17: 0.25 điểm

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là

A.  
lực tĩnh điện.
B.  
lực hấp dẫn.
C.  
lực điện từ.
D.  
lực lương tác mạnh.
Câu 18: 0.25 điểm

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là

A.  
năng lượng liên kết.
B.  
năng lượng liên kết riêng.
C.  
số hạt prôlôn.
D.  
số hạt nuclôn.
Câu 19: 0.25 điểm

Sự phân hạch của hạt nhân urani {}_{92}^{235}U\) khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình \({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{54}^{140}Xe + {}_{38}^{94}Sr + k{}_0^1n . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là k và bằng bao nhiêu?

A.  
k = 3.
B.  
k = 6.
C.  
k = 4.
D.  
k = 2
Câu 20: 0.25 điểm

Phản ứng nhiệt hạch là

A.  
phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B.  
phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
C.  
nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
D.  
sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
Câu 21: 0.25 điểm

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 μm\mu m. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là

A.  
0,10 mm
B.  
0, 40 mm
C.  
0, 45 mm
D.  
0,50 mm
Câu 22: 0.25 điểm

Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc:đỏ,tím,vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm.Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng

A.  
vàng.
B.  
đỏ.
C.  
tím.
D.  
cam.
Câu 23: 0.25 điểm

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 3 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.

A.  
Trạng thái L
B.  
Trạng thái M.
C.  
Trạng thái N
D.  
Trạng thái O.
Câu 24: 0.25 điểm

Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng 4εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo M của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là

A.  
o.
B.  
o.
C.  
o.
D.  
εo
Câu 25: 0.25 điểm

Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số ; E > 0 ). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EL về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng

A.  
135E.
B.  
128E.
C.  
7E.
D.  
108E.
Câu 26: 0.25 điểm

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng mol của {}_{26}^{56}Fe\) là 56 g/mol. Số prôtôn (prôton) có trong 5,6 gam \({}_{26}^{56}Fe

A.  
6,826.1022.
B.  
8,826.1022.
C.  
1,565.1024.
D.  
7,826.1022.
Câu 27: 0.25 điểm

Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,6 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp của Anhx-tanh, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức

A.  
Wđ =3E04\frac{{{3E_0}}}{4}
B.  
Wđ =E04\frac{{{E_0}}}{4}
C.  
Wđ =E02\frac{{{E_0}}}{2}
D.  
Wđ =3E02\frac{{{3E_0}}}{2}
Câu 28: 0.25 điểm

Biết khối lượng của hạt nhân {}_{92}^{238}U\) là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP = 1,007276u; mn = 1,008665u; 1u = 931,5 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani \({}_{92}^{238}U là bao nhiêu?

A.  
1731,83 MeV
B.  
1740,04 MeV
C.  
1801,71 MeV
D.  
1874 MeV
Câu 29: 0.25 điểm

Cho phản ứng hạt nhân 36Li+01n13T+24α+4,8MeV{}_3^6Li + {}_0^1n \to {}_1^3T + {}_2^4\alpha + 4,8MeV . Cho biết khối lượng các hạt: mn = 1,0087u; mT = 3,016u; mα = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng

A.  
6,1139u.
B.  
6,0139u.
C.  
6,411u.
D.  
6,1039u.
Câu 30: 0.25 điểm

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,75 W .Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong 3 giây là

A.  
3,02.1018.
B.  
7,55.1018.
C.  
4,53.1018.
D.  
1,51.1018.
Câu 31: 0.25 điểm

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy {r_0} = 5,{3.10^{--11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{--31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và \(e = 1,{6.10^{--19}}{\rm{ }}C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng O , quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là

A.  
12,6 mm
B.  
4,4 mm
C.  
21,9 mm.
D.  
7,29 mm.
Câu 32: 0.25 điểm

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 38,4.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,73 J. Lấy h =6,625.10-34 J.s. Giá trị của λ xấp xỉ là

A.  
466 nm.
B.  
683 nm.
C.  
646 nm.
D.  
489 nm.
Câu 33: 0.25 điểm

Rađi {}_{88}^{226}Ra\) là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con Y. Biết động năng của hạt α là 4,25 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là

A.  
240,125 MeV.
B.  
234,137 MeV.
C.  
4,327 MeV.
D.  
4,890 MeV.
Câu 34: 0.25 điểm

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En = 13,6n2\frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}} (eV); n = 1, 2, 3.... Biết hằng số Plank h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 1,1333 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là

A.  
93,93 nm
B.  
1095,91 nm
C.  
3287,64 nm
D.  
95,12 nm
Câu 35: 0.25 điểm

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 1,5 và 2 . Tại thời điểm t3 = 4t1 + 2t2, tỉ số đó là

A.  
19,25.
B.  
575,00.
C.  
351,56.
D.  
350,56.
Câu 36: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π(H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là

A.  
I = 2,2A.
B.  
I = 2,0A.
C.  
I = 1,6A.
D.  
I = 1,1A.
Câu 37: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu tụ điện C=104π(F)C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Dung kháng của tụ điện là

A.  
ZC = 50Ω.
B.  
ZC = 0,01Ω.
C.  
ZC = 1A.
D.  
ZC = 100Ω.
Câu 38: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu cuộn cảm L=1π(H)L = \frac{1}{\pi }(H) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cảm kháng của cuộn cảm là

A.  
ZL = 200Ω.
B.  
ZL = 100Ω.
C.  
ZL = 50Ω.
D.  
ZL = 25Ω.
Câu 39: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu tụ điện C=104π(F)C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ dòng điện qua tụ điện là

A.  
I = 1,41A.
B.  
I = 1,00A.
C.  
I = 2,00A.
D.  
I = 100Ω.
Câu 40: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1π\frac{1}{{\rm{\pi }}} một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cảm kháng của cuộn là

A.  
ZL = 200Ω
B.  
ZL = 100Ω
C.  
ZL = 50Ω
D.  
ZL = 25Ω

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,857 lượt xem 72,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,963 lượt xem 62,440 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,495 lượt xem 72,415 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,019 lượt xem 71,624 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,796 lượt xem 73,115 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát theo cấu trúc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức và làm quen với dạng đề thi chính thức. Nội dung đề thi bao quát các chuyên đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học và vật lý hạt nhân. Đây là tài liệu không thể thiếu giúp học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

138,098 lượt xem 74,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,176 lượt xem 71,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,877 lượt xem 70,469 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,284 lượt xem 65,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,410 lượt xem 58,359 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!