thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 44

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2019 Lớp 12 Ôn thi Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là

A.  
2πmk2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}
B.  
2πkm2\pi \sqrt {\frac{k}{m}}
C.  
mk\sqrt {\frac{m}{k}}
D.  
km\sqrt {\frac{k}{m}}
Câu 2: 0.25 điểm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ i = I0 cos (rat + ọ). Đại lượng rat + ọ được gọi là

A.  
tần số góc của dòng điện.
B.  
chu kì của dòng điện.
C.  
tần số của dòng điện.
D.  
pha của dòng điện ở thời điểm t.
Câu 3: 0.25 điểm

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:

A.  
Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≤ igh.
B.  
Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≥ igh.
C.  
Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh.
D.  
Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≤ igh.
Câu 4: 0.25 điểm

Quan sát ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ ta thấy:

A.  
ảnh lớn hơn vật
B.  
ảnh ngược chiều với vật
C.  
ảnh nhỏ hơn vật
D.  
ảnh luôn bằng vật
Câu 5: 0.25 điểm

Gọi nđ, n và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục và vàng, sắp xếp đúng

A.  
nđ < nv < n
B.  
nv > nđ > n
C.  
nđ > n > nv
D.  
n > nđ > nv
Câu 6: 0.25 điểm

Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O, dao động với tần số 40 Hz, lan truyền trên mặt nước. Người ta thấy 2 điểm gần nhau nhất trên mặt nước, nằm trên đường thẳng qua O, cùng phía đối với O và cách nhau 20 cm luôn luôn dao động đồng pha. Tốc độ lan truyền của sóng bằng

A.  
0,8 m/s
B.  
1,6 m/s
C.  
8 m/s
D.  
16m/s
Câu 7: 0.25 điểm

Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm kháng và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi I0 là dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U0 giữa hai đầu tụ điện liên hệ với I0 như thế nào? Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả sau:

A.  
I0=U0LC{I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{L}{C}}
B.  
U0=I0LC{U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}}
C.  
U0=I0LC{U_0} = {I_0}\sqrt {LC}
D.  
I0=U0LC{I_0} = {U_0}\sqrt {LC}
Câu 8: 0.25 điểm

Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,64 và đối với ánh sáng tím là nt. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được hên màn bằng 5,2 mm. Chiết suất của lăng kính với tia màu tím nt gần bằng

A.  
1,68.
B.  
1,60
C.  
1,71.
D.  
1,86
Câu 9: 0.25 điểm

Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9m đến 3.10−7m là

A.  
tia tử ngoại.
B.  
ánh sáng nhìn thấy
C.  
tia hồng ngoại.
D.  
tia Rơnghen.
Câu 10: 0.25 điểm

Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong r = 1Ω. Biết R1 = 6Ω, R2 = 12Ω . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là

Hình ảnh

A.  
3Ω
B.  
6Ω
C.  
8Ω
D.  
12Ω
Câu 11: 0.25 điểm

Phương trình của một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có dạng u = Acos (20πt − 0,5πx), trong đó t tính bằng giây. Chu kì sóng bằng:

A.  
10 s.
B.  
0,1 s.
C.  
20 s.
D.  
2 s.
Câu 12: 0.25 điểm

Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64 mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là

A.  
Ni.
B.  
Fe.
C.  
Cu.
D.  
Zn.
Câu 13: 0.25 điểm

Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian. Hai dao động của M2 và M1 lệch pha nhau

Hình ảnh

A.  
π6\frac{{\pi }}{6}
B.  
5π6\frac{{5\pi }}{6}
C.  
2π3\frac{{2\pi }}{3}
D.  
2π5\frac{{2\pi }}{5}
Câu 14: 0.25 điểm

Hiện tượng không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là

A.  
hiện tượng phát ra quang phổ vạch.
B.  
hiện tượng giao thoa ánh sáng,
C.  
hiện tượng quang điện.
D.  
hiện tượng quang phát quang.
Câu 15: 0.25 điểm

Một dây đàn hồi AB dài 2,5 m căng ngang, B giữ cố định, A gắn vào âm thoa dao động điều hòa theo phương vuông góc với dây, trên dây đang có sóng dừng. Biết tần số của âm thoa có giá trị trong khoảng từ 95 Hz đến 105 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 50 m/s. Số bụng sóng trên dây là

A.  
10.
B.  
8.
C.  
12.
D.  
11.
Câu 16: 0.25 điểm

Từ thông xuyên qua một vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến áp lí tưởng có dạng: Φ\Phi = 2cos100πt (mWb). Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng. Biểu thức suất điện động ở cuộn thứ cấp là:

A.  
e = 200π cos100πt ( V)
B.  
e = 200πcos (100πt − 0,5π)( V)
C.  
e = 100ft cos (100πt − 0,5π)( V)
D.  
e = 100πcos100πt (V)
Câu 17: 0.25 điểm

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa u(t) và i(t)?

Hình ảnh

A.  
u(t) chậm pha so với i(t) một tóc π/2
B.  
u(t) nhanh pha so với i(t) một góc π/2 rad
C.  
u(t) chậm hpa so với i(t) một góc 2π/3
D.  
u(t) nhanh pha so với I(t) một góc 2π/3 rad
Câu 18: 0.25 điểm

Mạch điện chỉ có một phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C) mắc vào mạng điện có điện áp u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) thì dòng điện trong mạch có \(i = 2\sqrt 2 \sin 100\pi t\left( A \right) . Kết luận đúng là:

A.  
Mạch điện chỉ có điện trở thuần; R = 100Ω
B.  
Mạch điện chỉ có điện trở thuần; R = 110Ω
C.  
Mạch điện chỉ có cuộn dây thuần cảm; L=1πHL = \frac{1}{\pi }H
D.  
Mạch điện chỉ có tụ điện C=104πFC = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F
Câu 19: 0.25 điểm

Một con lắc đơn có chiều dài 80 cm dao động tại nơi có g = 10 m/s2. Biết rằng lực căng của dây treo có giá trị cực đại gấp 4 lần giá trị cực tiểu. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, bỏ qua lực cản. Tốc độ của vật nặng tại thời điểm động năng bằng thế năng là:

A.  
2π/3 m/s
B.  
2 m/s
C.  
π m/s
D.  
1 m/s
Câu 20: 0.25 điểm

Đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn AN nối tiếp với đoạn NB. Biết uAN=1202cos(100πt+π6)V;uNB=1202cos(100πt+5π6){u_{AN}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)V;{u_{NB}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right) . Hiệu điện thế hai đầu đoạn AB là:

A.  
uAB=2402cos(100πt+π2)V{u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V
B.  
uAB=2402cos(100πt+5π6)V{u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V
C.  
uAB=1202cos(100πt+π2)V{u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V
D.  
uAB=2402cos(100πt3π2)V{u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)V
Câu 21: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số. Trên mặt nước người ta thấy M, N là hai điểm ở hai bên đường trung trực của AB, trong đó M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có 2 dãy cực đại khác. N không dao động, giữa N và đường trung trực của AB còn có 3 dãy cực đại khác. Nếu tăng tần số lên 3,5 lần thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN tăng lên so với lúc đầu là

A.  
16.
B.  
32.
C.  
23.
D.  
29
Câu 22: 0.25 điểm

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu A, B của đoạn mạch như hình vẽ, trong đó L là cuộn dây thuần cảm. Khi khóa K mở, dùng vôn kế có điện rất lớn đo được các điện áp hiệu dụng uAM=UNB2=50V;UAN=0{u_{AM}} = \frac{{{U_{NB}}}}{2} = 50V;{U_{AN}} = 0 . Khi K đóng thì hiệu địện thế hiệu dụng hai đầu cuộn tự cảm bằng:

Hình ảnh

A.  
25 V
B.  
20 3\sqrt 3 V
C.  
20V
D.  
20 5\sqrt 5 V
Câu 23: 0.25 điểm

Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 g và lò xo nhẹ độ cứng 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hoà cưỡng bức biên độ F0 và tần số f1 = 7Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 8Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. So sánh A1 và A2 ta có:

A.  
A1 = A2
B.  
Chưa đủ cơ sở để so sánh.
C.  
A1 < A2
D.  
A1 > A2
Câu 24: 0.25 điểm

Người ta thực hiện thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc các điện áp hiệu dụng UL,UC của một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) theo tần số góc ꞷ (từ 0 rad/s đến 1002\sqrt 2 rad/s) và vẽ được đồ thị như hình bên. Đồ thị (1) biểu thị sự phụ thuộc của UC vào ꞷ, đồ thị (2) biểu thị sự phụ thuộc của UL vào ꞷ . Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều u đặt vào hai đầu đoạn mạch trong thí nghiệm có giá trị bằng:

Hình ảnh

A.  
120 V.
B.  
160V.
C.  
200V.
D.  
240V.
Câu 25: 0.25 điểm

Để tụ tích một điện tích 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V. Để tụ đó tích một điện tích 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế là:

A.  
1 V.
B.  
16 V.
C.  
2 V
D.  
8 V.
Câu 26: 0.25 điểm

Trong chiếc điện thoại di động

A.  
không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
B.  
chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C.  
có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
D.  
chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
Câu 27: 0.25 điểm

Trong mạch dao động lý tưởng thì

A.  
Năng lượng của tụ C là năng lượng từ trường
B.  
Năng lượng của cuộn dây là năng lượng điện trường
C.  
Năng lượng điện từ không đổi và tỉ lệ với bình phương dòng điện cực đại chạy trong mạch
D.  
Năng lượng điện và năng lượng từ biến thiên tuần hoàn với cùng tần số và bằng tần số của dao động điện từ trong mạch
Câu 28: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t = l,5s vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

A.  
x=8cos(πt+π6)cmx = 8\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm
B.  
x=4cos(πt7π6)cmx = 4\cos \left( {\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)cm
C.  
x=8cos(πtπ3)cmx = 8\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm
D.  
x=4cos(2πtπ6)cmx = 4\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm
Câu 29: 0.25 điểm

Hai vật A và B kích thước nhỏ, cùng khối lượng m = 1 kg được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài ℓ = 10 cm, và được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s2 (hình vẽ). Lấy π2 = 10 . Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ x = 23\sqrt 3 cm cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật để vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:

Hình ảnh

A.  
20 cm
B.  
50 cm.
C.  
70 cm
D.  
80 cm
Câu 30: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 24 cm, dao dộng theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số tạo ra sóng có bước sóng 2,5 cm. Điểm C trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 9 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là

A.  
0.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 31: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Trong một chu kì, thời gian vật có tốc độ lớn hơn một giá trị v0 nào đó là ls. Tốc độ trung bình của vật khi đi theo một chiều giữa hai vị trí có cùng tốc độ v0 là 20 cm/s. Tốc độ v0 là:

A.  
10,5 cm/s
B.  
14,8 cm/s
C.  
11,5 cm/s
D.  
18,1 cm/s
Câu 32: 0.25 điểm

Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2 V và 1 V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40 μJ thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng 20 μJ. Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 20 μJ thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng:

A.  
25 μJ.
B.  
10 μJ.
C.  
40 μJ
D.  
30 μJ.
Câu 33: 0.25 điểm

Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 μm , công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong ls là

A.  
3,92.1012 .
B.  
1,76.1013.
C.  
3,92.1011.
D.  
l,76.1011.
Câu 34: 0.25 điểm

Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô đươc xác định En=E0n2{E_n} = - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}} (trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Bước sóng của vạch Hα là:

A.  
5,4 λ0
B.  
1,5 λ0
C.  
4,8 λ0
D.  
3,2 λ0
Câu 35: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,56 μm, λ3 = 0,63 μm. Trên màn quan sát thu được hệ vân giao thoa, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, quan sát được số vân sáng đơn sắc bằng

A.  
16.
B.  
21.
C.  
28.
D.  
26.
Câu 36: 0.25 điểm

Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc v là:

A.  
m=m0(1v2c2)1m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{ - 1}}
B.  
m=m0(1v2c2)12m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{ - \frac{1}{2}}}
C.  
m=m0(1v2c2)12m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{\frac{1}{2}}}
D.  
m=m0(1v2c2)m = {m_0}\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)
Câu 37: 0.25 điểm

Cho bức xạ có bước sóng λ = 0,5 μm, biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là: 

A.  
l,3.10-40 kg.
B.  
4,4.10-32 kg.
C.  
4,4.10-36 kg.
D.  
l,3.10‑28 kg.
Câu 38: 0.25 điểm

Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt 13T_1^3T biết mT = 3,0160u,mp = 1,0073u,mn = 1,0087u?

A.  
Wlk = 6,8 MeV; Wlkr = 2,27 MeV / nuclon
B.  
Wlk = 2,7 MeV; Wlkr = 8,1 MeV / nuclon
C.  
Wlk = 8,1 MeV; Wlkr = 24,3 MeV/nuclon
D.  
Wlk = 8,1 MeV; Wlkr = 2,7 MeV / nuclon
Câu 39: 0.25 điểm

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\frac{{2I}}{{\sqrt 5 }} . Mối liên hệ của n2 so với n1

A.  
n2=12n1{n_2} = \frac{1}{2}{n_1}
B.  
n2=23n1{n_2} = \sqrt {\frac{2}{3}} {n_1}
C.  
n1=12n2{n_1} = \frac{1}{2}{n_2}
D.  
n1=23n2{n_1} = \sqrt {\frac{2}{3}} {n_2}
Câu 40: 0.25 điểm

Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 49Be_4^9Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng:

A.  
3,125 MeV.
B.  
4,225 MeV.
C.  
1,145 MeV.
D.  
2,125 MeV

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,857 lượt xem 72,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,963 lượt xem 62,440 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,495 lượt xem 72,415 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,019 lượt xem 71,624 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,796 lượt xem 73,115 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát theo cấu trúc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức và làm quen với dạng đề thi chính thức. Nội dung đề thi bao quát các chuyên đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học và vật lý hạt nhân. Đây là tài liệu không thể thiếu giúp học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

138,098 lượt xem 74,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,176 lượt xem 71,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,877 lượt xem 70,469 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,284 lượt xem 65,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,410 lượt xem 58,359 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!