thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 7

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2019 Lớp 12 Ôn thi Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Một chất điểm khối lượng m = 40g treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4(N/m), dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động của hệ là

A.  
0,628s.
B.  
0,314s.
C.  
0,196s.
D.  
0,157s.
Câu 2: 0.25 điểm

Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?

A.  
Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
B.  
Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.
C.  
Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc.
D.  
Phải đeo kính phân kì để sửa tật.
Câu 3: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ?

A.  
Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không.
B.  
Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.
C.  
Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.
D.  
Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.
Câu 4: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
B.  
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C.  
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
D.  
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Câu 5: 0.25 điểm

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A.  
hai lần bước sóng.
B.  
một bước sóng.
C.  
một nửa bước sóng.
D.  
một phần tư bước sóng.
Câu 6: 0.25 điểm

Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện λ0 = 0,3μm. Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là

A.  
6,625.1049J.6,{625.10^{ - 49}}{\mkern 1mu} J.
B.  
0,633.1019J.0,{633.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} J.
C.  
0,663.1049J.0,{663.10^{ - 49}}{\mkern 1mu} J.
D.  
6,625.1019J.6,{625.10^{ - 19}}J.
Câu 7: 0.25 điểm

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r0=5,3.1011m{r_0} = 5,{3.10^{ - 11\,}}\,m Quỹ đạo dừng M của electron trong nguyên tử có bán kính

A.  
47,7.1010m47,{7.10^{ - 10}}\,m
B.  
4,77.1010m4,{77.10^{ - 10}}\,m
C.  
1,59.1011m1,{59.10^{ - 11}}\,m
D.  
15,9.1011m15,{9.10^{ - 11}}\,m
Câu 8: 0.25 điểm

Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân _8^{16}O\) lần lượt là mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; mO = 15,9904u. Và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_8^{16}O

A.  
190,81 MeV.
B.  
18,76 MeV.
C.  
128,17 MeV.
D.  
14,25 MeV.
Câu 9: 0.25 điểm

Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của dao động là

A.  
28,8 mJ.
B.  
30,0 mJ.
C.  
25,2 mJ.
D.  
24,0 mJ.
Câu 10: 0.25 điểm

Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = R3 = 8Ω. Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là

Hình ảnh

A.  
12V.
B.  
11,6V.
C.  
10,8V.
D.  
9,6V.
Câu 11: 0.25 điểm

Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

A.  
18 cm.
B.  
24 cm.
C.  
–24 cm.
D.  
–18 cm.
Câu 12: 0.25 điểm

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có li độ dao động lần lượt là x1 = A1cosωt ; x2 = A2cos(ωt + π). Biên độ của dao động tổng hợp là

A.  
A1+A2{A_1} + {A_2}
B.  
A12+A22\sqrt {A_1^2 + A_2^2}
C.  
A1A2\left| {{A_1} - {A_2}} \right|
D.  
A1+A22\frac{{{A_1} + {A_2}}}{2}
Câu 13: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2cm, người ta đếm được 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A.  
0,4μm.
B.  
0,5μm.
C.  
0,6μm.
D.  
0,7μm.
Câu 14: 0.25 điểm

Một chùm ánh sáng có công suất 3mW phát ánh sáng có bước sóng 0,64 µm. Số prôtôn mà nguồn sáng phát ra trong 1 s là ​

A.  
9,66.1015.9,{66.10^{15}}.
B.  
2,89.1018.2,{89.10^{18}}{\mkern 1mu} .
C.  
9,66.1018.9,{66.10^{18}}.
D.  
2,89.1016.2,{89.10^{16}}.
Câu 15: 0.25 điểm

Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là x=3,44x = 3,44 . Phản ứng hạt nhân này

A.  
thu năng lượng 18,63 MeV.
B.  
tỏa năng lượng 18,63 MeV.
C.  
thu năng lượng 1,863 MeV.
D.  
tỏa năng lượng 1,863 MeV.
Câu 16: 0.25 điểm

Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng là 6cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước sao cho ABCD tạo thành hình chữ nhật có cạnh AD = 30cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại CD lần lượt là:

A.  
5 .
B.  
7
C.  
11.
D.  
13.
Câu 17: 0.25 điểm

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ. Sóng cực ngắn (f >30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

A.  
Từ kinh độ 79020’ Đ đến kinh độ 79020’ T.
B.  
Từ kinh độ 83020’ T đến kinh độ 83020’ Đ.
C.  
Từ kinh độ 85020’ Đ đến kinh độ 85020’ T.
D.  
Từ kinh độ 81020’ T đến kinh độ 81020’ Đ.
Câu 18: 0.25 điểm

Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, có một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ A có khối lượng 0,1 kg. Vật A được nối với vật B có khối lượng 0,3 kg bằng sợi dây mềm, nhẹ, dài. Ban đầu kéo vật B để lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ. Từ lúc thả đến khi vật A dừng lại lần đầu thì tốc độ trung bình của vật B bằng

A.  
47,7 cm/s.
B.  
63,7 cm/s
C.  
75,8 cm/s.
D.  
81,3 cm/s.
Câu 19: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng.

A.  
86,6 cm/s.
B.  
100 cm/s
C.  
70,7 cm/s.
D.  
50 cm/s.
Câu 20: 0.25 điểm

Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 4 Hz và cách nhau 45 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 dm/s. Gọi O là trung điểm của AB, M là trùng điểm của OB, N là trung điểm của AM. Xét tia Ny nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên Ny dao động với biên độ cực đại gần N nhất và xa N nhất cách nhau một khoảng

A.  
30,76 cm
B.  
31,76 cm
C.  
32,76 cm
D.  
33,76 cm
Câu 21: 0.25 điểm

Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tại cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động.

A.  
58.
B.  
74.
C.  
61.
D.  
93.
Câu 22: 0.25 điểm

Đặt một điện áp u = U0cos(ωt)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và dây thuần cảm hệ số tự cảm L mắc theo đúng thứ tự trên. Trong đó tụ điện C không thay đổi, R và L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị R, gọi L1, L2 lần lượt là giá trị L để uRC = U01sinωt (V) và để trong mạch có cộng hưởng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x = L1 – L2 theo R. Giá trị của điện dung C gần đúng với giá trị nào sau đây.

Hình ảnh

A.  
540 nF
B.  
490 nF
C.  
450 nF
D.  
590 nF
Câu 23: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm khe Y – âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vẫn sang nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

A.  
7
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 24: 0.25 điểm

Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt _3^7Li\) đứng yên tạo nên phản ứng \(_1^1H + _3^7Li \to 2_2^4He. Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng, Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là

A.  
120o.
B.  
60o.
C.  
160o.
D.  
90o.
Câu 25: 0.25 điểm

Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn cảm L. Biết biểu thức của dòng điện qua mạch là i = 4.10-2cos(2.107t)(A). Điện tích cực đại là

A.  
q0 = 10-9C.
B.  
q0 = 4.10-9C.
C.  
q0 = 2.10-9C.
D.  
q0 = 8.10-9C.
Câu 26: 0.25 điểm

Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ có C = 5F và cuộn cảm L. Năng lượng của mạch dao động là 5.10-5J. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là:

A.  
3,5.10-5J.
B.  
2,75.10-5J.
C.  
2.10-5J.
D.  
10-5J.
Câu 27: 0.25 điểm

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sauđây?

A.  
Loa.
B.  
Mạch tách sóng.
C.  
Mạch biến điệu.
D.  
Mạch khuếch đại âm tần.
Câu 28: 0.25 điểm

Một đài phát thanh vô tuyến muốn phát sóng đi rất xa trên Trái Đất phải dùng sóng

A.  
Sóng cực ngắn.
B.  
Sóng ngắn.
C.  
Sóng trung.
D.  
Sóng dài.
Câu 29: 0.25 điểm

Máy thu sóng vô tuyến chỉ thu được sóng của đài phát sóng vô tuyến khi

A.  
Các mạch có điện trở bằng nhau.
B.  
Các mạch có độ tự cảm bằng nhau.
C.  
Các mạch có điện dung bằng nhau.
D.  
Tần số riêng của máy thu bằng tần số phát sóng của đài phát.
Câu 30: 0.25 điểm

Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào vừa có máy phát sóng vô tuyến lại vừa có có máy thu sóng vô tuyến?

A.  
Tivi.
B.  
Rađiô.
C.  
Điện thoại di động.
D.  
Máy in.
Câu 31: 0.25 điểm

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A.  
Mạch khuyếch đại âm tần.
B.  
Mạch biến điệu.
C.  
Loa.
D.  
Mạch tách sóng.
Câu 32: 0.25 điểm

Sóng điện từ

A.  
không mang năng lượng.
B.  
là sóng ngang.
C.  
là sóng dọc.
D.  
không truyền trong chân không.
Câu 33: 0.25 điểm

Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

A.  
tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B.  
tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C.  
tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D.  
tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
Câu 34: 0.25 điểm

Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

A.  
tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B.  
tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C.  
tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D.  
tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
Câu 35: 0.25 điểm

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

A.  
đỏ.
B.  
chàm.
C.  
tím.
D.  
Lam.
Câu 36: 0.25 điểm

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A.  
chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B.  
so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C.  
tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D.  
so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 37: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.  
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C.  
Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D.  
Tổng hợp một số ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 38: 0.25 điểm

Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này

A.  
bị đổi màu.
B.  
bị thay đổi tần số.
C.  
không bị tán sắc.
D.  
không bị lệch phương truyền.
Câu 39: 0.25 điểm

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu

A.  
tím, lam, đỏ.
B.  
đỏ, vàng, lam.
C.  
đỏ, vàng.
D.  
lam, tím.
Câu 40: 0.25 điểm

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B.  
Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C.  
Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
D.  
Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,857 lượt xem 72,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,963 lượt xem 62,440 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

134,495 lượt xem 72,415 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,019 lượt xem 71,624 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,796 lượt xem 73,115 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019 là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát theo cấu trúc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức và làm quen với dạng đề thi chính thức. Nội dung đề thi bao quát các chuyên đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học và vật lý hạt nhân. Đây là tài liệu không thể thiếu giúp học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

138,098 lượt xem 74,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,176 lượt xem 71,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,876 lượt xem 70,469 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,284 lượt xem 65,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,410 lượt xem 58,359 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!