thumbnail

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:

A.  
4/27
B.  
8/27
C.  
6/27
D.  
2/27
Câu 2: 0.25 điểm

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

1. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

4. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 3: 0.25 điểm

Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền

A.  
liên kết không hoàn toàn
B.  
liên kết hoàn toàn
C.  
độc lập
D.  
tương tác gen
Câu 4: 0.25 điểm

Cho các thông tin

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là

A.  
(1), (2), (3)
B.  
(1), (2), (4)
C.  
(2), (3), (4)
D.  
(1), (3), (4)
Câu 5: 0.25 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A.  
Aa x Aa
B.  
AA x aa
C.  
AA x Aa
D.  
aa x aa
Câu 6: 0.25 điểm

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A.  
(2) và (4)
B.  
(3) và (4)
C.  
(1) và (3)
D.  
(1) và (2)
Câu 7: 0.25 điểm

Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:

Promoter

Exon 1

Intron 1

Exon 2

3’ATX5’

Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:

A.  
Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2
B.  
Alen mất 1 bộ ba tại exon 1
C.  
Alen thêm 20 bộ ba tại promoter
D.  
Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1
Câu 8: 0.25 điểm

Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…”

Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.

A.  
III, a
B.  
I, b
C.  
III, b
D.  
II, b
Câu 9: 0.25 điểm

Cho cá thể có kiểu gen ABab\frac{{AB}}{{ab}} (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:

A.  
100%.
B.  
50%.
C.  
25%.
D.  
75%.
Câu 10: 0.25 điểm

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

A.  
Đột biến gen
B.  
Đột biến cấu trúc NST
C.  
Đột biến số lượng NST
D.  
Hoán vị gen
Câu 11: 0.25 điểm

Hãy chọn phát biểu đúng

A.  
Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X
B.  
Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là foocmi metionin.
C.  
Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
D.  
Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin
Câu 12: 0.25 điểm

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?

A.  
Thể song nhị bội
B.  
Thể tam bội
C.  
Lệch bội dạng thể một
D.  
Lệch bội dạng thể ba
Câu 13: 0.25 điểm

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

A.  
qua khí khổng.
B.  
qua mô giậu.
C.  
qua lớp biểu bì.
D.  
qua lớp cutin.
Câu 14: 0.25 điểm

Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?

(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.

(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.

(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.

(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 15: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A.  
AaBB
B.  
AABb
C.  
AaBb
D.  
AABB
Câu 16: 0.25 điểm

Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế

A.  
thẩm tách.
B.  
thẩm thấu.
C.  
chủ động.
D.  
nhập bào.
Câu 17: 0.25 điểm

Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AbaB\frac{{Ab}}{{aB}} người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômtit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử AB có tỉ lệ

A.  
10%
B.  
45%
C.  
5%
D.  
40%
Câu 18: 0.25 điểm

Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp là bao nhiêu?

A.  
160 hạt
B.  
20 hạt
C.  
80 hạt
D.  
40 hạt
Câu 19: 0.25 điểm

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B.  
Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C.  
Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D.  
Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 20: 0.25 điểm

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là

A.  
0,25aa
B.  
0,04aa
C.  
0,4aa
D.  
0,1aa
Câu 21: 0.25 điểm

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất?

A.  
Thay thế một cặp nucleotit
B.  
Thêm một cặp nucleotit
C.  
Đột biến mất đoạn NST
D.  
Mất một cặp nucleotit
Câu 22: 0.25 điểm

Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?

A.  
cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
B.  
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C.  
liên kết với protein histon để tạo nên NST
D.  
hai đầu nối tạo thành ADN vòng
Câu 23: 0.25 điểm

Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ

(1) Lực đẩy (áp suất rễ)

(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá

(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)

(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất

A.  
1-3-4
B.  
1-2-3
C.  
1-3-5
D.  
1-2-4
Câu 24: 0.25 điểm

NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là

A.  
ADN và protein histon
B.  
ADN và protein trung tính
C.  
ADN và ARN
D.  
ARN và protein histon
Câu 25: 0.25 điểm

Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

A.  
10
B.  
6
C.  
4
D.  
8
Câu 26: 0.25 điểm

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này

A.  
thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
B.  
được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C.  
không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
D.  
không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 27: 0.25 điểm

Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là trường hợp nào sau đây.

A.  
IBIO x IBIO
B.  
IAIO x IAIO
C.  
IAIO x IBIO
D.  
IOIO x IOIO
Câu 28: 0.25 điểm

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là:

A.  
46
B.  
45
C.  
23
D.  
47
Câu 29: 0.25 điểm

Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A.  
Clo
B.  
Nitơ
C.  
Magiê
D.  
Sắt
Câu 30: 0.25 điểm

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A.  
quần thể ngẫu phối.
B.  
quần thể giao phối có lựa chọn.
C.  
quần thể tự phối.
D.  
quần thể tự phối và ngẫu phối.
Câu 31: 0.25 điểm

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:

A.  
dấu hiệu bên ngoài của hoa.
B.  
dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
C.  
dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
D.  
dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
Câu 32: 0.25 điểm

Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN

A.  
3’ UGA 5’
B.  
3’ AUG 3’
C.  
5’ UGA 3’
D.  
5’ AUG 3’
Câu 33: 0.25 điểm

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

A.  
vốn gen của quần thể.
B.  
thành phần kiểu gen của quần thể.
C.  
kiểu gen của quần thể.
D.  
kiểu hình của quần thể.
Câu 34: 0.25 điểm

Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào?

A.  
thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
B.  
Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T
C.  
Mất 4 cặp A-T
D.  
Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X
Câu 35: 0.25 điểm

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là

A.  
ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
B.  
chỉ có trong tế bào sinh dục.
C.  
tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
D.  
số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
Câu 36: 0.25 điểm

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A.  
Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B.  
Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C.  
Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D.  
Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 37: 0.25 điểm

…(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1) là:

A.  
Ứng động sinh trưởng
B.  
Hướng động
C.  
Ứng động không sinh trưởng
D.  
Ứng động
Câu 38: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau à F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực Đỏ à F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A.  
100%
B.  
75%
C.  
25%
D.  
50%
Câu 39: 0.25 điểm

Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.  
8
B.  
2
C.  
6
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ

A.  
49%
B.  
4 %
C.  
2%
D.  
98%

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

101,827 lượt xem 54,817 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,295 lượt xem 55,069 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,232 lượt xem 62,034 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,968 lượt xem 58,660 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,293 lượt xem 56,147 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,946 lượt xem 50,575 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

94,168 lượt xem 50,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

118,048 lượt xem 63,553 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,866 lượt xem 61,838 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!