Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là:
Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt; B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
Ở một loài động vật có: cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể; cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể; cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là:
Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán
Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì
Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là
Đột biến gen thường có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì
(I) Tần số đột biến trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(II) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác.
(III) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có lợi ở môi trường khác.
(IV) Đột biến gen thường là đột biến lặn, thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen có hại không có khả năng gây hại.
Chọn câu trả lời đúng:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
Một số bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục.
(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3.
Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là:
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm:
Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do:
Ở một loài, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho gà trống F1 mào hồ đào lai phân tích, kết quả thu được 25% gà mào hồ đào, 25% gà mào hoa hồng, 25% gà mào hạt đậu, 25% gà mào lá. Tính trạng hình dạng mào gà di truyền theo qui luật:
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là:
Ở một cá thể có kiểu gen (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM, giữa C và D là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể nảy sinh ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ:
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể.
Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận:
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.
Có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tư mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
(1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
(3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
Cho các nhóm sinh vật sau:
1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa.
2. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao.
3. Những con chim sống cùng một khu vườn.
4. Những con mối cùng sống ở chân dê.
5. Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú.
6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.
7. Các cây mọc ven bờ hồ.
Số nhóm sinh vật là quần thể là:
Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:
1. Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm.
2. Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên.
3. Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
4. Quần thể cây thông trong rừng nhiệt đới, chim hải âu làm tổ trên bãi cát.
5. Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
6. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng là:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Ở vùng có khí hậu ôn đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau.
(2) Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
(4) Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
(5) Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Cho các kết luận sau về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
(4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
Số kết luận có nội dung đúng là:
Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125.
(2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150.
(3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2.
(4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180.
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Trong một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(3) Trong mọi lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(4) Trong một lưới thức ăn, năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn lớn hơn so với tổng năng lượng của các bậc phía sau.
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực. Quan sát hình và cho biết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba.
(3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất
(5) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(6) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN chiều 3’ => 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ => 3’.
(7) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(8) Mỗi lần kết hợp thêm 1 axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến.
(9) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh.
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A_B_) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn?
Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F1. Sau đó tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn.
(2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là
(3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là
(4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là
(5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh trong quần thể là:
Cho các nhận xét sau về đột biến ở người:
1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường.
2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ.
3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người.
4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ gây ra ở các NST có số thứ tự gần với NST giới tính.
Số nhận xét đúng là:
Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
101,813 lượt xem 54,817 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
102,281 lượt xem 55,069 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,218 lượt xem 62,034 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
104,282 lượt xem 56,147 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
93,937 lượt xem 50,575 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
94,157 lượt xem 50,694 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
118,039 lượt xem 63,553 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,594 lượt xem 54,159 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
114,858 lượt xem 61,838 lượt làm bài