Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã?
Cho các nội dung sau:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn?
Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
Côđon 5’GUA3’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côdon | 5’GAU3’; 5’GAX3’ | 5’UAU3’; 5’UAX3’ | 5’AGU3’; 5’AGX3’ | 5’XAU3’;5’XAX3’ |
Axit amin | Aspactic | Tirôzin | Xêrin | Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Aa, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 với tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Biết các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
Nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n=8), cặp nhiễm sắc thể số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’…AGX XGA XXX GGG… 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của các axit amin đó là:
Hô hấp sáng ở thực vật có đặc điểm:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
101,814 lượt xem 54,817 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
102,282 lượt xem 55,069 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,219 lượt xem 62,034 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
108,953 lượt xem 58,660 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
104,283 lượt xem 56,147 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
93,938 lượt xem 50,575 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
94,158 lượt xem 50,694 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,594 lượt xem 54,159 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
114,859 lượt xem 61,838 lượt làm bài