thumbnail

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:

A.  
Nitơ trong không khí
B.  
Nitơ trong đất
C.  
Nitơ trong nước
D.  
Cả A và B
Câu 2: 0.25 điểm

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. AbbDdE III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe.

A.  
5
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 3: 0.25 điểm

Cho biêt A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định hoa thấp có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 4: 0.25 điểm

Tính tự động của tim thể hiện ở:

A.  
Hoạt động của nút xoang
B.  
Hệ thống nút
C.  
Toàn bộ trái tim
D.  
Hoạt động của sự dẫn truyền nhĩ-thất
Câu 5: 0.25 điểm

Có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng:
I. AABbDd. II. aabbDD. III. aabbDd. IV. Aabbdd.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 6: 0.25 điểm

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng

A.  
AABbccdd
B.  
aaBbCCdd
C.  
aabbccdd
D.  
AABBCcdd
Câu 7: 0.25 điểm

Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A.  
xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B.  
dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C.  
cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D.  
cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 8: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

A.  
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B.  
Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ - 3’.
C.  
Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
D.  
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 9: 0.25 điểm

Gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 8 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen

A.  
12
B.  
44
C.  
36
D.  
64
Câu 10: 0.25 điểm

Khi nói về mối quan hệ vật chủ và vật kí sinh,nhận định nào sau đây đúng:

A.  
Phần lớn vật chủ có kích thước nhỏ hơn vật kí sinh.
B.  
Vật kí sinh thường chiếm số lượng nhiều hơn vật chủ.
C.  
Vật chủ tồn tại chủ yêu là nhờ vào vạt kí sinh.
D.  
Vật chủ sẽ sinh sản nhanh hơn vật kí sinh.
Câu 11: 0.25 điểm

Nhóm vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với tê bào rễ cây họ đậu:

A.  
vi khuẩn amon hoá
B.  
vi khuẩn lam
C.  
vi khuẩn Rhizobium
D.  
vi khuẩn nitrat hoá
Câu 12: 0.25 điểm

Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?

A.  
75% , 25%.
B.  
0,75% , 0,25%.
C.  
0,5% , 0,5%.
D.  
50%, 25%.
Câu 13: 0.25 điểm

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên

A.  
các giọt côaxecva.
B.  
các tê bào nhân thực.
C.  
các tê bào sơ khai.
D.  
các đại phân tử hữu cơ.
Câu 14: 0.25 điểm

Có bao nhiêu phép lai sau đây là phép lai phân tích?
(I) Aa x aa. (II) Aa x Aa. (III) AA x aa. (IV) AA x Aa. (V). aa x aa.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 15: 0.25 điểm

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biên, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biên này thường gây ra hậu quả gì?

A.  
Gây chêt hoặc giảm sức sống.
B.  
Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C.  
Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D.  
Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 16: 0.25 điểm

Quan sát hình ảnh và cho biêt nhận xét nào sau đây là không đúng?

A.  
Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
B.  
Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung.
C.  
Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.
D.  
Gen đã bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X – G bằng cặp A – T.
Câu 17: 0.25 điểm

Những bằng chứng tiên hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tê bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tê bào.

A.  
(2), (3), (5).
B.  
(1), (3), (4).
C.  
(2), (4), (5).
D.  
(1), (2), (5).
Câu 18: 0.25 điểm

Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:

A.  
màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
B.  
xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
C.  
chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
D.  
cả 3 đáp án trên
Câu 19: 0.25 điểm

Người ta đã phát hiện ra vai trò của dây thần kinh phế vị đối với tim bằng thí nghiệm sau:

Bước 1. Đặt hai quả tim ếch vào dung dịch nước muối sinh lý, một quả tim còn dây thần kinh phế vị (1), quả tim còn lại thì không (2).

Bước 2. Kích thích dây thần kinh phế vị ở quả tim (1), tiếp theo dịch lỏng bao quanh quả tim (1) được chuyển sang quả tim (2).

Hình dưới mô tả quy trình và kết quả thí nghiệm

Cho các phát biểu sau:

I. Dây thần kinh phế vị có vai trò ức chế sự phát nhịp của tim làm nhịp tim giảm.

II. Tế bào của dây thần kinh phế vị đã giải phóng dòng điện, dòng điện này tác động lên cơ tim, và dòng điện được giải phóng trong dung dịch nước muối sinh lý.

II. Nếu ở bước 2, vẫn kích thích dây thần kinh phế vị ở quả tim (1), nhưng sau đó đặt quả tim (2) vào dung dịch bao quanh quả tim (1) thì kết quả thu được giống như thí nghiệm ban đầu.

IV. Một thí nghiệm khác: thực hiện bước 1 sau đó lấy dịch lỏng bao quanh quả tim (2) chuyển sang cho quả tim (1) thì nhịp tim của hai quả tim là như nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 20: 0.25 điểm

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A.  
Làm tăng số biên dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiên hoá.
B.  
Giải thích cơ chê của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biên cấu trúc nhiễm sắc thể.
C.  
Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D.  
Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 21: 0.25 điểm

Trong nhân bản vô tính cừu Dolly người ta đã loại bỏ nhân của loại tế bào nào

A.  
Tế bào vú
B.  
Tế bào trứng
C.  
Tế bào thần kinh
D.  
Tế bào gan
Câu 22: 0.25 điểm

Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn E. coli. Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận – không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của E. coli ở có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn?

A.  
Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn E. coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thê protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
B.  
Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn E. coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
C.  
Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn E. coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipid khi môi trường thiêu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipid thì chúng vẫn tồn tại bình thường.
D.  
Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn E. coli bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại.
Câu 23: 0.25 điểm

Theo định luật Hacđi -Vanbec có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5 aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,8Aa : 0,2aa.
(5) 100% AA. (6) 100% Aa.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 24: 0.25 điểm

Câu nào sau đây sai?

A.  
trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
B.  
trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
C.  
Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D.  
các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái.
Câu 25: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?

A.  
Do 7 cặp gen quy định
B.  
Do 5 cặp gen quy định
C.  
Do 8 cặp gen quy định
D.  
Do 6 cặp gen quy định
Câu 26: 0.25 điểm

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tê bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiên hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kêt quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kêt quả đúng trong các kêt luận sau đây?
(1) Các tê bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tê bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đên sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biên gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 0.25 điểm

Cho các nhận định sau :
(1). Sử dụng sức nước để tạo ra năng lượng điện sạch.
(2). Khai thác tối đa dầu mỏ,than đá nhầm nâng cao,phát triển các ngành khai thác.
(3). Trồng cây xanh trên đồi núi trọc nhằm chống xói mòn đất.
(4). Sử dụng hợp lí nguồn nước sạch nhầm tiêt kiệm nguồn nước.
(5). Săn bắn trái phép các loài tê giác mong muốn thu lại lợi nhuận cao.
Có bao nhiêu phát biểu tác động tiêu cực đên môi trường.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 28: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xêp theo thứ tự như sau: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biên mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2) Nêu xảy ra đột biên lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biên gen, tạo nên các gen mới.
(3) Nêu xảy ra đột biên chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(4) Nêu xảy ra đột biên điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 29: 0.25 điểm

Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lại với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kêt quả của phép lai nới trên?
(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
(2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen
(3). Nêu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng.
(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kêt hoàn toàn.

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 30: 0.25 điểm

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:

A.  
Vào giai đoạn giữa điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là các quần xã lần lượt thay thế nhau.
B.  
Vào giai đoạn đầu điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là đều có quần xã tiên phong.
C.  
Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là hình thành quần xã suy thoái.
D.  
Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là vào giai đoạn đầu đều có quần xã thực vật.
Câu 31: 0.25 điểm

Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biêt các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là

A.  
1142
B.  
212
C.  
294
D.  
1134
Câu 32: 0.25 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho tất cả các cây F1 lai với cây aaaa, thu được Fa. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao ở Fa, xác suất thu được cá thể có 1 alen trội là

A.  
1/36
B.  
16/17
C.  
4/9
D.  
1/9
Câu 33: 0.25 điểm

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trằng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nêu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 34: 0.25 điểm

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2 .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kêt luận đúng?

A.  
5
B.  
4
C.  
3
D.  
6
Câu 35: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thê hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thê hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thê hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 0.25 điểm

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xêp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 37: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, thu được F1 có tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiêm tỉ lệ là 1/3.
II. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 5:1.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8:1.
IV. Cho các cây thuần chủng ở F1 tự thụ phấn, đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 38: 0.25 điểm

Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?

A.  
85,73%
B.  
46,36%
C.  
43,51%
D.  
36,73%
Câu 39: 0.25 điểm

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biêt rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Ở 1 loài thực vật cho cây thân thấp giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 có 100% cây thân cao. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 27 loại kiểu gen.
II. Có tối đa 19 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.
III. Cho tất cả các cây thân cao ở F2 lai phân tích đời con thu được kiểu hình thân thấp chiêm tỉ lệ 19/27.
IV. Cho tất cả các cây thân cao ở F2 giao phấn với cây F1, tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con là 41/81.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,016 lượt xem 58,688 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,608 lượt xem 57,393 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,673 lượt xem 57,428 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,361 lượt xem 57,799 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,361 lượt xem 56,721 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

103,448 lượt xem 55,692 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,614 lượt xem 55,244 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,576 lượt xem 55,223 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,952 lượt xem 54,348 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,118 lượt xem 52,822 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!