thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Có Đáp Án)

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lýđề thi Vật Lý có đáp ánTrường THPT Tôn Đức Thắngôn thi Vật Lý 12luyện thi THPT Quốc giađề thi thử tốt nghiệp Vật Lýthi thử trực tuyến Vật Lý

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

A.  
Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B.  
Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C.  
Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D.  
Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 2: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa thì

A.  
động năng của vật có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
B.  
lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
C.  
lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
D.  
gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
Câu 3: 0.25 điểm

Một mạch thu sóng có L=10 μH, C=1000/π2 pF thu được sóng có bước sóng là:

A.  
λ=0,6m\lambda=0,6m
B.  
λ=6m\lambda=6m
C.  
λ=60m\lambda=60m
D.  
λ=600m\lambda=600m
Câu 4: 0.25 điểm

Hạt nhân nào sau đây có 136 nơtron?

A.  
92235U {}_{92}^{235}U
B.  
84209Po {}_{84}^{209}Po
C.  
86222Rn {}_{86}^{222}Rn
D.  
92238U {}_{92}^{238}U
Câu 5: 0.25 điểm

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng . Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng , ở về một phía so với nguồn , gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

A.  
12 m/s.
B.  
15 m/s.
C.  
30 m/s
D.  
25 m/s.
Câu 6: 0.25 điểm

Cho đoạn mạch gồm R, L (thuần cảm) và C mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu mạch u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\) và cường độ dòng điện qua mạch \(i= 2 \cos (100\pi t -\pi/4)(A) ). Hỏi R và L nhận giá trị nào sau đây:

A.  
R=50Ω;L=12πH R = 50\Omega ;L = \frac{1}{{2\pi }}H
B.  
R=50Ω;L=1πH R = 50\Omega ;L = \frac{1}{{\pi }}H
C.  
R=502Ω;L=2πH R = 50\sqrt2 \Omega ;L = \frac{2}{{\pi }}H
D.  
R=503Ω;L=1πH R = 50\sqrt3 \Omega ;L = \frac{1}{{\pi }}H
Câu 7: 0.25 điểm

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F=F0cosπtF = F_0cos \pi t (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là:

A.  
ff
B.  
πf\pi f
C.  
0,5f0,5 f
D.  
2πf2\pi f
Câu 8: 0.25 điểm

Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là

A.  
1002V100\sqrt2 V
B.  
220V220V
C.  
2202V220\sqrt2 V
D.  
100V100V
Câu 9: 0.25 điểm

Chọn câu sai. Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là

A.  
λ=vT \lambda = \frac{v}{T}
B.  
λ=vT \lambda = vT
C.  
λ=vf \lambda = \frac{v}{f}
D.  
v=λfv=\lambda f
Câu 10: 0.25 điểm

Khi đặt điện áp u=2202cos120πt(V) u = 220\sqrt 2 \cos 120\pi t(V) vào hai đầu một tụ điện thì tần số của dòng điện chạy qua tụ điện này là:

A.  
60π Hz
B.  
60 Hz.
C.  
120π rad/s.
D.  
50 Hz.
Câu 11: 0.25 điểm

Trong nguồn phóng xạ {}_{15}^{32}P\) với chu kỳ bán rã T=14 ngày đêm, hiện tại đang có 2.108 nguyên tử. Hai tuần lễ trước đó, số nguyên tử \({}_{15}^{32}P trong nguồn đó là

A.  
2.108 nguyên tử
B.  
4.107 nguyên tử
C.  
4.108 nguyên tử
D.  
8.107 nguyên tử
Câu 12: 0.25 điểm

Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014(Hz). Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thủy tinh là:

A.  
0,5.106m0,5.10^{-6}m
B.  
0,5.106μm0,5.10^{-6}\mu m
C.  
5.106m5.10^{-6}m
D.  
50nm50 nm
Câu 13: 0.25 điểm

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biểu thức nào sau đây sai:

A.  
Tần số góc dao động của mạch là ω=12πLC \omega = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
B.  
Tần số góc dao động của mạch là ω=1LC \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}
C.  
Tần số dao động của mạch là f=12πLC f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
D.  
Chu kì dao động của mạch là T=2πLC T={2\pi \sqrt {LC} }
Câu 14: 0.25 điểm

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B.  
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C.  
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
D.  
Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 15: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, dung kháng của tụ điện có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A.  
0,5.
B.  
0,87.
C.  
1.
D.  
0,71.
Câu 16: 0.25 điểm

Trường hợp nào sau đây không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện f0=23.1015Hz {f_0} = \frac{2}{3}{.10^{15}}Hz )

A.  
Bức xạ có bước sóng 1 pm (tia gamma).
B.  
Bức xạ có bước sóng 2 nm (tia X).
C.  
Bức xạ có bước sóng 400 nm (màu tím).
D.  
Bức xạ có bước sóng 5 μm\mu m (hồng ngoại).
Câu 17: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω, khi đi từ vị trí biên này đến vị trí biên kia với quĩ đạo dài L thì

A.  
. Phương trình dao động: x=2Lcos(ωt+φ) x = 2L\cos (\omega t + \varphi )
B.  
Tốc độ cực đại vmax=ωL2 {v_{\max }} = \omega \frac{L}{2}
C.  
Phương trình dao động x=Lcos(ωt+φ) x = L\cos (\omega t + \varphi )
D.  
Tốc độ cực đại vmax=ωL {v_{\max }} = \omega L
Câu 18: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

A.  
2 mm.
B.  
1,5 mm.
C.  
1 mm.
D.  
0,5 mm.
Câu 19: 0.25 điểm

Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 12 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau

A.  
1,5 cm.
B.  
6 cm.
C.  
3 cm.
D.  
12 cm.
Câu 20: 0.25 điểm

Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là λ=0,6μm\lambda = 0,6 \mu m. Xác định chu kì, tần số của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.

A.  
2.108 m/s; 0,4 mm.
B.  
2,5.108 m/s; 0,45 mm.
C.  
2,8.108 m/s; 0,5 mm.
D.  
2,6.108 m/s; 0,6 mm.
Câu 21: 0.25 điểm

Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:

A.  
7,5m/s
B.  
225m/s
C.  
75m/s
D.  
300m/s
Câu 22: 0.25 điểm

Một học sinh làm thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của một nguồn điện, thì học sinh lắp mạch điện như sơ đồ bên và tiến hành đo được bảng số liệu sau:

Lần đoBiến trở R (Ω\Omega)U(V)

Lần đo1

1,653,3

Lần đo 2

3,53,5

Hình ảnh

Khi đó học sinh xác định được suất điện động và điện trở trong của nguồn là

A.  
E=3,5V;r=0,2ΩE=3,5 V;r=0,2 \Omega
B.  
E=3,7V;r=0,1ΩE=3,7 V;r=0,1 \Omega
C.  
E=2,7V;r=0,2ΩE=2,7 V;r=0,2 \Omega
D.  
E=3,7V;r=0,2ΩE=3,7 V;r=0,2 \Omega
Câu 23: 0.25 điểm

Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức En=13,6n2(eV)(n=1,2,3,...){E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)(n = 1,2,3,...) . Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là:

A.  
1,55.106 m/s
B.  
1,79.106 m/s
C.  
1,89.106 m/s
D.  
2,06.106 m/s
Câu 24: 0.25 điểm

Có 2 điểm M và N trên cùng 1 phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau ¼ λ . Tại 1 thời điểm t nào đó, mặt thoáng của M cao hơn vị trí cân bằng 7,5mm và đang đi lên ; còn mặt thoáng của N thấp hơn vị trí cân bằng 10mm nhưng cũng đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định biên độ sóng a và chiều truyền sóng.

A.  
12,5(mm) từ N đến M
B.  
12,5(mm) từ M đến N
C.  
10(mm) từ M đến N
D.  
12(mm) từ M đến N
Câu 25: 0.25 điểm

Từ thông qua vòng dây tròn bán kính 12 cm đặt vuông góc với cảm ứng từ B thay đổi theo thời gian như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng:

Hình ảnh

A.  
Trong khoảng thời gian từ 4 s → 6 s suất điện động có độ lớn 0,0113 V
B.  
Trong khoảng thời gian từ 0 → 2 s suất điện động có độ lớn là 0,25 V
C.  
Trong khoảng thời gian từ 0 → 6 s suất điện động bằng 0
D.  
Trong khoảng thời gian từ 2 s → 4 s suất điện động có độ lớn là 0,5 V
Câu 26: 0.25 điểm

Cho một vật sáng cách màn M là 4 m. Một thấu kính L để thu được ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần vật. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.  
L là thấu kính hội tụ cách màn 2 m.
B.  
L là thấu kính hội tụ cách màn 3 m.
C.  
L là thấu kính phân kì cách màn 1 m.
D.  
L là thấu kính phân kì cách màn 2 m
Câu 27: 0.25 điểm

Hai điện tích dương q1 = q2 đặt tại hai điểm M, N cách nhau một đoạn 12cm. Gọi E1, E2 lần lượt là cường độ điện trường do q1, q2 gây ra tại P thuộc đoạn MN. Nếu E1 = 4E2 thì khoảng cách MP là

A.  
4 cm
B.  
3 cm
C.  
6 cm
D.  
9 cm
Câu 28: 0.25 điểm

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi TN và TL lần lượt là chu kì của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo N và L. Tỉ số TLTN \frac{{{T_L}}}{{{T_N}}} bằng:

A.  
222\sqrt2
B.  
122 \frac{1}{{2\sqrt 2 }}
C.  
18 \frac{1}{{8 }}
D.  
12 \frac{1}{{\sqrt 2 }}
Câu 29: 0.25 điểm

Trong mạch dao động LC lí tưởng với cường độ dòng điện cực đại là I0 và dòng điện biến thiên với tần số góc bằng Trong khoảng thời gian cường độ dòng điện giảm từ giá trị cực đại đến một nửa cực đại thì điện lượng chuyển qua cuộn dây có độ lớn bằng

A.  
I0/2ωI_0/2 \omega
B.  
3I0/2ω\sqrt3 I_0/2 \omega
C.  
3I0ω/2\sqrt3I_0 \omega/2
D.  
I0ω/2I_0 \omega/2
Câu 30: 0.25 điểm

Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20 V. Khi tụ bị nối tắt thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng

A.  
10V10 V
B.  
102V10\sqrt 2 V
C.  
20V20 V
D.  
202V20 \sqrt 2V
Câu 31: 0.25 điểm

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 6 cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt x1=6cosωt(cm)vaˋx2=12cos(ωt+π/3)(cm)x_1 = 6cos \omega t (cm) và x_2 = 12cos(\omega t + π/3) (cm). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng

Hình ảnh

A.  
18 cm.
B.  
9 cm.
C.  
17,5 cm
D.  
12 cm
Câu 32: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi con lắc ở vị trí cân bằng lò xo dãn 9cm, thời gian con lắc bị nén trong 1 chu kỳ là 0,1s. Lấy g = 10m/s2 . Biên độ dao động của vật là:

A.  
4,5cm4,5 cm
B.  
63cm6\sqrt 3 cm
C.  
9cm9 cm
D.  
83cm8\sqrt 3 cm
Câu 33: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt)Vu=U_0cos(\omega t)V có U0;ω không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp có điện dung C thay đổi được. Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng P. Khi C=4C0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại Pmax =120W. Giá trị của P bằng

A.  
60 W
B.  
40 W
C.  
90 W
D.  
30 W
Câu 34: 0.25 điểm

Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là 2020/2019\). Tại thời điểm \(t_2=t_1+2T thì tỉ lệ đó là:

A.  
141372019 \frac{{14137}}{{2019}}
B.  
141352019 \frac{{14135}}{{2019}}
C.  
40392019 \frac{{4039}}{{2019}}
D.  
40372019 \frac{{4037}}{{2019}}
Câu 35: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc v=vmaxcos(ωt+φ) v = {v_{\max }}\cos (\omega t + \varphi ).Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của x = x0 khi t= 0.

Hình ảnh

A.  
3cm-3 cm
B.  
32cm-3\sqrt2 cm
C.  
2cm-2cm
D.  
33cm-3\sqrt3 cm
Câu 36: 0.25 điểm

Mạch điện xoay chiều gồm có 3 hộp kín X,Y, W ghép nối tiếp với nhau, trong các hộp kín chỉ có thể là các linh kiện như điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Các hộp kín có trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 200 V. Trong các hộp kín có một hộp kín có 1 tụ điện có điện dung C=104π(F) C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F) và tại tần số f1 công suất tiêu thụ của mạch điện là P = 160 W. Gọi tần số tại vị trí đồ thị (X) và (W) cắt nhau là f3. Tính f1 + f3 ?

Hình ảnh

A.  
156,25 Hz.
B.  
131,25 Hz.
C.  
81,25 Hz.
D.  
100 Hz.
Câu 37: 0.25 điểm

Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220 V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây gần bằng giá trị nào sau đây:

A.  
250 V
B.  
360 V
C.  
330 V
D.  
450 V
Câu 38: 0.25 điểm

Hai điểm M và N nằm trên cùng 1 phương truyền âm từ nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn phát âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng

A.  
1/3.
B.  
10.
C.  
1/100.
D.  
1/10.
Câu 39: 0.25 điểm

Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình x1=6cos(10t+π6)(cm);x2=6cos(10t+5π6)(cm); {x_1} = 6\cos (10t + \frac{\pi }{6})(cm);{x_2} = 6\cos (10t + \frac{{5\pi }}{6})(cm); Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ hai là bao nhiêu?

A.  
10 cm.
B.  
9 cm.
C.  
6 cm.
D.  
-3 cm
Câu 40: 0.25 điểm

Đặt điện áp u =U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ, trong đó điện trở R và cuộn cảm thuần L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Sự phụ thuộc của số chỉ vôn kế V1 và V2 theo điện dung C được biểu diễn như đồ thị hình bên. Biết U3 = 2U2. Tỉ số U4U3 \frac{{{U_4}}}{{{U_3}}} là:

Hình ảnh

A.  
54 \frac{5}{4}
B.  
253 \frac{2\sqrt 5}{3}
C.  
433 \frac{4\sqrt 3}{3}
D.  
52 \frac{\sqrt 5}{2}

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,897 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,395 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Lê Quý Đôn. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

110,712 lượt xem 59,584 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 7 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 7. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,485 lượt xem 65,933 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử từ Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

126,675 lượt xem 68,187 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Chu Văn An Lần 3 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 3 từ Trường THPT Chu Văn An. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

118,751 lượt xem 63,875 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng điện từ và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

119,332 lượt xem 64,232 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 2 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,093 lượt xem 65,716 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,874 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!