thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Chu Văn An Lần 3 (Có Đáp Án)

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 3 từ Trường THPT Chu Văn An. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lýđề thi Vật Lý có đáp ánTrường THPT Chu Văn An lần 3ôn thi Vật Lý 12thi thử Vật Lýluyện thi THPT Quốc giađề thi tốt nghiệp Vật Lýthi thử trực tuyến Vật Lý

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn

A.  
hướng về vị trí cân bằng.
B.  
cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
C.  
hướng về vị trí biên.
D.  
cùng chiều với vectơ vận tốc của vật.
Câu 2: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật

A.  
luôn có giá trị dương.
B.  
biến thiên điều hòa theo thời gian.
C.  
là hàm bậc hai của thời gian
D.  
luôn có giá trị không đổi.
Câu 3: 0.25 điểm

Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l và chất điểm có khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của con lắc được tính bằng công thức

A.  
2πlm 2\pi \sqrt {\frac{l}{m}}
B.  
lg \sqrt {\frac{l}{g}}
C.  
2πgl 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}}
D.  
gl \sqrt {\frac{g}{l}}
Câu 4: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hoà với biên độ A dọc theo trục Ox. Quỹ đạo của vật là một đoạn thẳng có chiều dài:

A.  
3A.
B.  
A.
C.  
4A.
D.  
2A.
Câu 5: 0.25 điểm

Trong quá trình truyền sóng cơ, gọi λ \lambda là bước sóng, v là vận tốc truyền sóng và f là tần số sóng. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là:

A.  
v=fλ v = \frac{f}{\lambda }
B.  
v=λf v = \frac{\lambda}{f }
C.  
v=fλ v = f\lambda
D.  
v=fλ v = \sqrt {f\lambda }
Câu 6: 0.25 điểm

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

A.  
Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
B.  
Sét giữa các đám mây.
C.  
Chim thường xù lông về mùa rét.
D.  
Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
Câu 7: 0.25 điểm

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm dần theo thời gian là

A.  
biên độ và tốc độ.
B.  
biên độ và gia tốc.
C.  
biên độ và năng lượng.
D.  
li độ và tốc độ.
Câu 8: 0.25 điểm

Bộ phận giảm xóc của ô tô và xe máy có tác dụng

A.  
giảm cường độ lực gây xóc và làm tắt dần dao động.
B.  
điều chỉnh để có hiện tượng cộng hưởng dao động.
C.  
truyền dao động cưỡng bức.
D.  
duy trì dao động tự do.
Câu 9: 0.25 điểm

Điện năng tiêu thụ của mạch được đo bằng

A.  
công tơ điện.
B.  
ampe kế.
C.  
tĩnh điện kế
D.  
vôn kế.
Câu 10: 0.25 điểm

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số,ngược pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động của vật bằng

A.  
A12+A22 \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2}
B.  
A1+A2 {A_1} + {A_2}
C.  
A1A2 \left| {{A_1} - {A_2}} \right|
D.  
A12A22 {{A_1}^2 - {A_2}^2}
Câu 11: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k, vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa với chu kì là

A.  
T=12πkm T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}
B.  
T=2πkm T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}}
C.  
T=2πmk T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}
D.  
T=12πmk T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}}
Câu 12: 0.25 điểm

Hai dao động thành phần có biên độ là 5cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị nào

A.  
6cm.
B.  
9cm.
C.  
4cm
D.  
18cm.
Câu 13: 0.25 điểm

Con lắc đơn có chiều dài ℓ = 2m, dao động với biên độ góc α0=0,1rad {\alpha _0} = 0,1rad, biên độ dài của con lắc là

A.  
2cm.
B.  
20cm
C.  
0,2cm.
D.  
0,2dm.
Câu 14: 0.25 điểm

Sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình u=30cos(4.103t50x)cm u = 30\cos ({4.10^3}t - 50x)cm (x đo bằng cm, t đo bằng giây) tốc độ truyền của sóng cơ này bằng:

A.  
50m/s
B.  
80m/s
C.  
100m/s
D.  
125m/s
Câu 15: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Động năng của vật này biến thiên điều hòa với chu kì

A.  
T/2.
B.  
T.
C.  
T2
D.  
2T.
Câu 16: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 200g dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số góc của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như hình vẽ. Lấy π2=10 {\pi ^2} = 10. Độ cứng
của lò xo là
Hình ảnh

A.  
80N/m
B.  
42,25N/m
C.  
50 N/m
D.  
32N/m
Câu 17: 0.25 điểm

Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình là s = 6cos2πt(cm) (t tính bằng s). Chu kì dao động của con lắc là:

A.  
(2π)1s {(2\pi )^{ - 1}}s
B.  
(π)1s {(\pi )^{ - 1}}s
C.  
0,5s0,5s
D.  
1s1s
Câu 18: 0.25 điểm

Một ống dây có độ tự cảm L, dòng điện chạy qua ống dây là I. Năng lượng từ trường của ống dây là:

A.  
W=12Li2 {\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2}
B.  
W=LiW=Li
C.  
W=i22L {\rm{W}} = \frac{{{i^2}}}{{2L}}
D.  
W=L22i {\rm{W}} = \frac{{{L^2}}}{{2i}}
Câu 19: 0.25 điểm

Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào

A.  
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
B.  
phương truyền sóng và tần số sóng.
C.  
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
D.  
phương dao động và phương truyền sóng
Câu 20: 0.25 điểm

Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian.Dao động thứ nhất có biên độ A1 và pha ban đầu {\varphi _1}\), dao động thứ hai có biên độ A2 và pha ban đầu \( {\varphi _2}. Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi công thức:

A.  
tanφ=A1cosφ1+A2cosφ2A1sinφ1+A2sinφ2 \tan \varphi = \frac{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}
B.  
tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2 \tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}
C.  
tanφ=A1sinφ2+A2sinφ1A1cosφ2+A2cosφ1 \tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}\cos {\varphi _2} + {A_2}\cos {\varphi _1}}}
D.  
tanφ=A1cosφ2+A2sinφ1A1cosφ2+A2sinφ1 \tan \varphi = \frac{{{A_1}\cos {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}\cos {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}
Câu 21: 0.25 điểm

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại 2π (m/s2).Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π (m/s2) lần đầu tiên ở thời điểm

A.  
0,25s
B.  
0,15s
C.  
0,35s
D.  
0,10s
Câu 22: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 5Hz. Trong quá trình dao động, chiều dài lò xo biến đổi từ 40cm đến 56cm. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng chiều dương hướng lên, lúc t=0 lò xo có chiều dài 52cm và vật đang ra xa vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là

A.  
x=8cos(10πt+2π3)(cm) x = 8\cos (10\pi t + \frac{{2\pi }}{3})(cm)
B.  
x=8cos(10πt5π6)(cm) x = 8\cos (10\pi t - \frac{{5\pi }}{6})(cm)
C.  
x=16cos(10πt+7π6)(cm) x = 16\cos (10\pi t + \frac{{7\pi }}{6})(cm)
D.  
x=8cos(10πtπ6)(cm) x = 8\cos (10\pi t - \frac{{\pi }}{6})(cm)
Câu 23: 0.25 điểm

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120cm/s, tần số của sóng thay đổi từ 10Hz đến 15Hz. Hai điểm cách nhau 12,5cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là

A.  
10cm
B.  
12cm
C.  
8cm
D.  
10,5cm
Câu 24: 0.25 điểm

Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 2,5Ω,mạch ngoài gồm điện trở R1=0,5Ω mắc nối tiếp với một biến trở R. Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên biến trở R đạt giá trị cực đại là:

A.  
2,5Ω.
B.  
20Ω.
C.  
14,4 Ω
D.  
12Ω.
Câu 25: 0.25 điểm

Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dàicủa con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là

A.  
98cm
B.  
100cm
C.  
99cm
D.  
101cm
Câu 26: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Khi vật ở vị trí cân bằng, tại nơi có gia tốc trọng trường g, lò xo dãn một đoạn l = 0,5A. Thời gian trong một chu kì mà độ lớn gia tốc của vật đó lớn hơn hoặc bằng gia tốc trọng trường g là

A.  
T/3
B.  
2T/3
C.  
T/4.
D.  
T/2
Câu 27: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=6cos(10πt+π3)(cm). Vận tốc của vật có độ lớn cực đại lần đầu tiên vào thời điểm

A.  
1/60
B.  
1/15
C.  
1/40
D.  
1/30
Câu 28: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và một lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m. Khi vật ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng 2m/s dọc theo trục lò xo. Sau đó vật nhỏ dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật nhỏ sau khi truyền vận tốc là

A.  
4cm
B.  
10cm.
C.  
2,5cm.
D.  
5cm
Câu 29: 0.25 điểm

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là {x_1} = 4\cos (\pi t - \frac{\pi }{6})cm\)\( {x_1} = 4\cos (\pi t - \frac{\pi }{2})cm Li độ dao động tổng hợp của hai dao động này không thể nhận giá trị nào sau đây?

A.  
23cm 2\sqrt 3 cm
B.  
27cm 2\sqrt 7cm
C.  
47cm 4\sqrt 7cm
D.  
43cm 4\sqrt 3cm
Câu 30: 0.25 điểm

Một vật nhỏ khối lượng 200g dao động điều hòa với chu kỳ 2,0s. Khi gia tốc của vật là 0,5m/s2 thì động năng của vật là 1mJ. Lấy π2=10. Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng là

A.  
10cm
B.  
15cm
C.  
3cm
D.  
6cm.
Câu 31: 0.25 điểm

Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là {x_1} = 3\cos (10t - \frac{\pi }{3})cm\); \( {x_2} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{6})cm. Vận tốc cực đại của vật là

A.  
70cm/s
B.  
50cm/s
C.  
10cn/s
D.  
5cm/s
Câu 32: 0.25 điểm

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 9o. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cung lần lượt là 4,5o và 2,5π cm. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ởthời điểm t0

A.  
25cm/s
B.  
1,4cm/s
C.  
43cm/s
D.  
31cm/s
Câu 33: 0.25 điểm

Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 được treo ở trần một căn phòng, dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 2,0s và 1,8s. Tỷ số l2/ l1 bằng:

A.  
0,81
B.  
0,90
C.  
1,11
D.  
1,23
Câu 34: 0.25 điểm

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm to, tốc độ dao động của các phần tửtại B và C đều bằng vo, còn phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại B và C đều có giá trị bằng vo phần tử D lúc đó có tốc độ bằng

A.  
v0
B.  
0
C.  
2v0
D.  
2v0 \sqrt 2 {v_0}
Câu 35: 0.25 điểm

Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox, có phương trình lần lượt là x1=A1cos(ωt+φ1) và x2=A2cos(ωt+φ2). Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo A1 (với A212 là các giá trị xác định). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu W1 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a1 và W2 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a2 thì tỉ số W2/W1 gần nhất với kết quả nào sau đây?

Hình ảnh

A.  
2,5
B.  
2,2
C.  
2,3
D.  
2,4
Câu 36: 0.25 điểm

Cho hai con lắc lò xo nằm ngang (k1, m) và (k2, m) như hình vẽ. Trục dao động M và N cách nhau 9cm. Lò xo k1 có độ cứng 100 N/m ; chiều dài tự nhiên l1 = 35cm­. Lò xo k2 ­ ­có độ cứng 25N/m, chiều dài tự nhiên l2 = 26cm. Hai vật có khối lượng cùng bằng m. Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo k1 dãn một đoạn 3cm, lò xo k2 nén một đoạn 6cm rồi đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Bỏ qua mọi ma sát. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình dao động xấp xỉ bằng :

Hình ảnh

A.  
11cm
B.  
10cm
C.  
9cm
D.  
13cm
Câu 37: 0.25 điểm

Hai vật A và B có cùng khối lượng 1kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh, nhẹ dài 15cm, hai vật được treo vào lò xo thẳng đứng có độ cứng k=100N/m tại nơi có gia tốctrọng trường g=10m/s2, lấy π2=10\pi^2=10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng thì người ta đốt sợi dây nối hai vật, ngay sau đó vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Biết rằng độ cao đủ lớn, bỏ qua mọi ma sát. Lần đầu tiên vật A lên đến điểm cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:

A.  
55cm.
B.  
85cm
C.  
75cm
D.  
25cm.
Câu 38: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = A\cos (\frac{\pi }{3}t + \varphi )\)( t tính bằng s). Trong ba khoảng thời gian theo thứ tự liên tiếp nhau là \( \Delta t = 1s,\Delta {t_2} = \Delta {t_3} = 2s thì quãng đườngchuyển động của vật lần lượt là S1=5cm, S2=15cm và S3. Quãng đường S3 gần nhất với kết quả nào sau đây?

A.  
6cm
B.  
14cm
C.  
18cm
D.  
10cm
Câu 39: 0.25 điểm

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là x1 và x2. Giá trị cực đại của tích x1.x2 là M, giá trị cực tiểu của x1.x2 là (-M/3). Độ lệch pha giữa x1 và x2 có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A.  
1,05rad
B.  
1,58 rad
C.  
2,1 rad
D.  
0,79rad
Câu 40: 0.25 điểm

Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng 1g treo vào sợi dây nhẹ, không dãn, tại nơi có g=10m/s2, trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E nằm ngang, độ lớn E=1000V/m. Khi vật chưa tích điện, chu kì dao động điều hòa của con lắc là T. Khi con lắc tích điện q, chu kì dao động điều hòa của con lắc là 0,841T. Độ lớn điện tích q là

A.  
2.102C \sqrt 2 {.10^{ - 2}}C
B.  
2.105C \sqrt 2 {.10^{ - 5}}C
C.  
102C 10^{ - 2}C
D.  
105C 10^{ - 5}C

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,897 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,395 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Lê Quý Đôn. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

110,712 lượt xem 59,584 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 7 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 7. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,485 lượt xem 65,933 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử từ Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

126,675 lượt xem 68,187 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng điện từ và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

119,332 lượt xem 64,232 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 2 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,093 lượt xem 65,716 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

121,545 lượt xem 65,422 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,874 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!