thumbnail

Đề Thi Online Miễn Phí Thuế Và Hệ Thống Thuế Chương 3 - Đại Học Điện Lực (EPU)

Khám phá đề thi online miễn phí Thuế và Hệ thống Thuế chương 3 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU). Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả và nắm vững kiến thức quan trọng. Nội dung được thiết kế sát với chương trình học, là tài liệu hữu ích cho kỳ thi học phần.

Từ khoá: Thuế và Hệ thống Thuế Đại học Điện lực EPU đề thi online đề thi miễn phí chương 3 đáp án chi tiết ôn tập thuế tài liệu học phần ôn thi hiệu quả

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 90cm3
B.  
Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 110cm3
C.  
Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 150cm3
D.  
Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 50cm3
Câu 2: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh du lịch
B.  
Du thuyền sử dụng cho mục đích cá nhân
C.  
Máy bay sử dụng cho mục đích vận chuyển hàng hóa
D.  
Máy bay sử dụng cho mục đích vận chuyển hành khác
Câu 3: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam và bán cho người tiêu dùng tại Việt Nam
B.  
Rượu vang 200 nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam và bán cho người tiêu dùng tại Việt Nam
C.  
Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài
D.  
Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam bán cho người nước ngoài đang du lịch tại Việt Nam
Câu 4: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Quần áo thời trang cao cấp
B.  
Giày dép túi xách cao cấp
C.  
Rượu cao cấp
D.  
D Mỹ phẩm cao cấp
Câu 5: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Rượu do công ty Việt Nam sản xuất và tiêu thụ nội địa
B.  
Rượu do công ty Việt Nam sản xuất bán cho công ty thương mại để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế
C.  
Rượu do công ty Việt Nam sản xuất trực tiếp xuất khẩu
D.  
Rượu do công ty Việt Nam sản xuất bán vào khu phi thuế quan
Câu 6: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Xe ô tô 16 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
B.  
Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
C.  
Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân
D.  
Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân
Câu 7: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Xe mô tô 2 bánh 150cm3 bán cho cá nhân
B.  
Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
C.  
Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân
D.  
Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân
Câu 8: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Xe ô tô 7 chỗ ngồi được thiết kế nhằm mục đích chuyên chở phạm nhân
B.  
Xe ô tô 16 chỗ ngồi phục vụ tang lễ
C.  
Xe ô tô 9 chỗ ngồi phục được thiết kế nhằm mục đích chuyên chở bệnh nhân
D.  
Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho gia đình sử dụng cho mục đích cá nhân
Câu 9: 1 điểm
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa sản xuất và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
A.  
Giá bán của cơ sở sản xuất chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
B.  
Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
C.  
Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
D.  
Giá bán của cơ sở sản xuất đã có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Câu 10: 1 điểm
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu được xác định bằng:
A.  
Giá tính thuế nhập khẩu
B.  
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
C.  
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT khâu nhập khẩu
D.  
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế GTGT khâu nhập khẩu
Câu 11: 1 điểm
Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Điều hòa nhiệt độ công suất 9.000BTU
B.  
Điều hòa nhiệt độ công suất 12.000BTU
C.  
Điều hòa nhiệt độ công suất 18.000BTU
D.  
Điều hòa nhiệt độ công suất trên 90.000BTU
Câu 12: 1 điểm
Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Kinh doanh mát-xa
B.  
Kinh doanh vũ trường
C.  
Kinh doanh du lịch
D.  
Kinh doanh ka-ra-ô-kê
Câu 13: 1 điểm
Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A.  
Kinh doanh đặt cược
B.  
Kinh doanh xổ số
C.  
Kinh doanh sân golf
D.  
Kinh doanh sân chơi trẻ em
Câu 14: 1 điểm
Đối với dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng
A.  
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / (1 + thuế suất thuế TTĐB)
B.  
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
C.  
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / Thuế suất thuế TTĐB
D.  
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / (1 – Thuế suất thuế TTĐB)
Câu 15: 1 điểm
Trường hợp cơ sở kinh doanh sân golf có kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như khách sạn, ăn uống thì doanh thu kinh doanh các hàng hóa dịch vụ đó:
A.  
Phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt
B.  
Đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt nếu cơ quan thuế yêu cầu
C.  
Không phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt nếu cơ quan thuế không yêu cầu
D.  
Không phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 16: 1 điểm
Anh Nam mua 1 chai rượu ngoại 400 có giá mua chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.980.000đ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 400 là 65%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của chai rượu này là:
A.  
1.200.000 đồng
B.  
1.000.000 đồng
C.  
1.100.000 đồng
D.  
900.000 đồng
Câu 17: 1 điểm
Anh Nam mua 1 chai rượu ngoại 400 có giá mua chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.980.000đ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 400 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt anh Nam phải trả cho chai rượu này là:
A.  
650.000 đồng
B.  
780.000 đồng
C.  
715.000 đồng
D.  
585.000 đồng
Câu 18: 1 điểm
Chị Hà mua 1 chiếc xe máy SH dung tích xi lanh 150cm3, tổng số tiền thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm các loại phí của chiếc xe này là 105.600.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của xe máy là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của xe máy là 20%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của chiếc xe máy này là:
A.  
96.000.000 đồng
B.  
80.000.000 đồng
C.  
88.000.000 đồng
D.  
84.000.000 đồng
Câu 19: 1 điểm
Chị Hà mua 1 chiếc xe máy SH dung tích xi lanh 150cm3, tổng số tiền thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm các loại phí của chiếc xe này là 105.600.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của xe máy là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của xe mô tô dung tích xilanh trên 125cm3 là 20%. Thuế tiêu thụ đặc biệt chị Hà phải trả cho chiếc xe này là:
A.  
16.000.000 đồng
B.  
19.200.000 đồng
C.  
17.600.000 đồng
D.  
14.000.000 đồng
Câu 20: 1 điểm
Anh Minh đi siêu thị bigC mua 1 két bia Heniken về ăn Tết. Két bia này có giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 1.155.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của bia là 10%. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của két bia này là:
A.  
1.155.000 đồng
B.  
900.000 đồng
C.  
700.000 đồng
D.  
800.000 đồng
Câu 21: 1 điểm
Anh Minh đi siêu thị bigC mua 1 két bia Heniken về ăn Tết. Két bia này có giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 1.155.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của bia là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt anh Minh phải trả cho két bia này là:
A.  
585.000 đồng
B.  
750.750 đồng
C.  
520.000 đồng
D.  
455.000 đồng
Câu 22: 1 điểm
Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của ô tô là 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của 1 chiếc xe oto nhập khẩu này là:
A.  
450.000.000 đồng
B.  
435.000.000 đồng
C.  
4.500.000.000 đồng
D.  
4.350.000.000 đồng
Câu 23: 1 điểm
Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế suất giá trị gia tăng của oto là 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng nhập khẩu này là:
A.  
450.000.000 đồng
B.  
435.000.000 đồng
C.  
4.500.000.000 đồng
D.  
4.350.000.000 đồng
Câu 24: 1 điểm
Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế giá trị gia tăng của oto là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của 1 chiếc xe này là:
A.  
202.500.000 đồng
B.  
217.500.000 đồng
C.  
2.025.000.000 đồng
D.  
2.175.000.000đồng
Câu 25: 1 điểm
Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế giá trị gia tăng của oto là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của lô hàng nhập khẩu này là:
A.  
202.500.000 đồng
B.  
217.500.000 đồng
C.  
2.175.000.000 đồng
D.  
2.025.000.000 đồng
Câu 26: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 để tiêu thụ nội địa với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
40.000.000 đồng
B.  
26.000.000 đồng
C.  
36.363.000 đồng
D.  
23.636.000 đồng
Câu 27: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 để tiêu thụ nội địa với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai và 600 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (đã có hợp đồng và các chứng từ kèm theo đầy đủ) với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 74.250đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
40.000.000 đồng
B.  
26.000.000 đồng
C.  
43.550.000 đồng
D.  
17.550.000 đồng
Câu 28: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.500 chai rượu vang nho 150 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 67.500 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%.+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu dưới 200 là 35%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
26.250.000 đồng
B.  
17.500.000 đồng
C.  
50.000.000 đồng
D.  
75.000.000 đồng
Câu 29: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai; 1.500 chai rượu vang nho 150 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 67.500 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu dưới 200 là 35%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
26.000.000 đồng
B.  
26.250.000 đồng
C.  
52.250.000 đồng
D.  
50.250.000đồng
Câu 30: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000đ/chai + Bán cho công ty Tuấn Anh 500 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai để tiêu thụ nội địa + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
52.000.000 đồng
B.  
65.000.000 đồng
C.  
78.000.000 đồng
D.  
13.000.000 đồng
Câu 31: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000 đồng/chai. + Bán cho công ty Tuấn Anh 500 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. +Bán cho công ty Hoàng Anh 1.000 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (có hợp đồng và chứng từ đầy đủ với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 82.500 đồng/chai. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
A.  
13.000.000 đồng
B.  
52.000.000 đồng
C.  
32.500.000 đồng
D.  
97.500.000 đồng
Câu 32: 1 điểm
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000 đồng/chai + Bán cho công ty Hoàng Anh 1.000 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (có hợp đồng và chứng từ đầy đủ với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 82.500 đồng/chai. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai cho đơn hàng trên là:
A.  
84.500.000 đồng
B.  
52.000.000 đồng
C.  
32.500.000 đồng
D.  
0 đồng
Câu 33: 1 điểm
Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu.Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu của lô hàng này là:
A.  
600.000.000 đồng
B.  
3.000.000.000 đồng
C.  
870.000.000 đồng
D.  
4.350.000.000 đồng
Câu 34: 1 điểm
Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu.Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế TTĐB phải nộp tại cơ quan hải quan của lô hàng nhập khẩu này là:
A.  
270.000.000 đồng
B.  
391.500.000 đồng
C.  
1.350.000.000 đồng
D.  
1.957.500.000 đồng
Câu 35: 1 điểm
Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%. Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu bán ra của 1 chiếc xe này là:
A.  
660.000.000 đồng
B.  
1.320.000.000 đồng
C.  
957.000.000 đồng
D.  
1.914.000.000 đồng
Câu 36: 1 điểm
Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuê tiêu thụ đặc biệt là 45%Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc Thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu bán ra của 1 chiếc xe là:
A.  
594.000.000 đồng
B.  
297.000.000 đồng
C.  
430.650.000 đồng
D.  
861.300.000 đồng
Câu 37: 1 điểm
Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%. Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Tuấn Phát phải nộp cho cơ quan thuế đối với hoạt động này là
A.  
594.000.000 đồng
B.  
297.000.000 đồng
C.  
54.000.000 đồng
D.  
540.000.000 đồng
Câu 38: 1 điểm
Trên hóa đơn giá trị gia tăng do một cửa hàng karaoke xuất ra có các thông tin như sau: + Tổng số tiền hát chưa bao gồm thuế GTGT là 1.800.000đ, tiền hoa quả chưa bao gồm thuế GTGT là: 550.000đ. + Tiền đồ uống chưa bao gồm thuế GTGT là: 2.200.000đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh karaoke là 10%. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh karaoke là 30%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp này là:
A.  
1.800.000 đồng
B.  
3.076.923 đồng
C.  
1.384.615 đồng
D.  
3.500.000 đồng
Câu 39: 1 điểm
Trên hóa đơn giá trị gia tăng do một cửa hàng karaoke xuất ra có các thông tin như sau: + Tổng số tiền hát chưa bao gồm thuế GTGT là 1.800.000đ, tiền hoa quả chưa bao gồm thuế GTGT là: 550.000đ. + Tiền đồ uống chưa bao gồm thuế GTGT là: 2.200.000đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh karaoke là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh karaoke là 30%. Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà cơ sở kinh doanh karaoke phải kê khai trong trường hợp này là:
A.  
540.000 đồng
B.  
1.050.000 đồng
C.  
1.365.000 đồng
D.  
1.200.000 đồng
Câu 40: 1 điểm
Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu bán theo phương thức trả chậm trả góp thì giá tính thuế được xác định bằng:
A.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả chậm, trả góp.
B.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần cộng (+) khoản lãi trả chậm, trả góp
C.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần trừ (-) khoản lãi trả chậm, trả góp
D.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần
Câu 41: 1 điểm
Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để cho, biếu, tặng thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
A.  
0
B.  
Không tính thuế tiêu thụ đặc biệt
C.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
D.  
½ Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
Câu 42: 1 điểm
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp này được xác định bằng:
A.  
0
B.  
Không phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
C.  
Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
D.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm này bán tại thị trường nội địa
Câu 43: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng. + Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
A.  
100.000.000 đồng
B.  
200.000.000 đồng
C.  
183.333.333 đồng
D.  
116.666.667 đồng
Câu 44: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng. + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng + Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng+ Trả lại tiền kỳ quỹ kỳ trước của khách hàng 50.000.000đ. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
A.  
100.000.000 đồng
B.  
200.000.000 đồng
C.  
191.666.667 đồng
D.  
116.666.667 đồng
Câu 45: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng. + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng. +Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng. + Tiền thu từ hoạt động bán đồ ăn nước uống là 200.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
A.  
200.000.000 đồng
B.  
100.000.000 đồng
C.  
233.333.333 đồng
D.  
183.333.333 đồng
Câu 46: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế
A.  
giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: + Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng. + Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:
B.  
230.769.230 đồng
C.  
300.000.000 đồng
D.  
200.000.000 đồng
E.  
100.000.000 đồng
Câu 47: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: + Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng. + Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng. +Doanh thu hoạt động bán đồ ăn uống 130.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:
A.  
230.769.230 đồng
B.  
300.000.000 đồng
C.  
330.000.000 đồng
D.  
260.769.230 đồng
Câu 48: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh đặt cược trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: Số tiền thu từ hoạt động bán vé đặt cược chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000.000 đồng, số tiền trả thưởng cho khách hàng 3.400.000.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động đặt cược là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
A.  
500.000.000 đồng
B.  
1.200.000.000 đồng
C.  
1.384.615.385 đồng
D.  
600.000.000 đồng
Câu 49: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh đặt cược trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:+ Số tiền thu từ hoạt động bán vé đặt cược chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000.000 đồng.+ Số tiền trả thưởng cho khách hàng 3.400.000.000 đồng; số tiền bán vé vào cửa tham quan là 130.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động đặt cược là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
A.  
600.000.000 đồng
B.  
1.200.000.000 đồng
C.  
1.384.615.385 đồng
D.  
630.000.000 đồng
Câu 50: 1 điểm
Một cơ sở kinh doanh vũ trường trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: + Số tiền thu từ hoạt động bán vé vào cửa chưa bao gồm thuế GTGT là 1.400.000.000 đồng.+ Số tiền thu từ hoạt động ăn uống chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 2.800.000.000 đồng + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh vũ trường là 40%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
A.  
600.000.000 đồng
B.  
1.200.000.000 đồng
C.  
400.000.000 đồng
D.  
800.000.000 đồng
Câu 51: 1 điểm
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng nhập khẩu trên là:
A.  
943.800.000 đồng
B.  
440.000.000 đồng
C.  
572.000.000 đồng
D.  
726.000.000 đồng
Câu 52: 1 điểm
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của lô hàng trên cho cơ quan Hải quan là:
A.  
613.470.000 đồng
B.  
371.800.000 đồng
C.  
286.000.000 đồng
D.  
471.900.000 đồng
Câu 53: 1 điểm
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu.Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Khi kiểm tra hàng, nhân viên của công ty phát hiện 50 chai rượu bị vỡ hoàn toàn. Lô hàng vẫn nằm trong khu vực kiểm soát của cơ quan Hải quan. Trong trường hợp này, số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty phải nộp cho lô hàng trên tại khâu nhập khẩu cho cơ quan hải quan là:
A.  
353.210.000 đồng
B.  
582.796.500 đồng
C.  
271.700.000 đồng
D.  
448.305.000 đồng
Câu 54: 1 điểm
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Công ty đã kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế tại khâu nhập khẩu. Tháng 7/N công ty tiêu thụ được 200 chai rượu nhập khẩu này với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.155.000 đồng/ chai. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hải Anh phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trong tháng 7/N đối với số rượu tiêu thụ này là:
A.  
91.000.000 đồng
B.  
74.360.000 đồng
C.  
16.640.000 đồng
D.  
100.100.000 đồng
Câu 55: 1 điểm
Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty thuốc lá Thăng Long phải kê khai đối với 2.000 cây thuốc lá bán cho công ty Quang Như là:
A.  
0 đồng
B.  
Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
C.  
120.000.000 đồng
D.  
127.500.000 đồng
Câu 56: 1 điểm
Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Quang Như phải kê khai cho số thuốc lá xuất khẩu là:
A.  
0 đồng
B.  
Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
C.  
120.000.000 đồng
D.  
127.500.000 đồng
Câu 57: 1 điểm
Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Quang Như phải kê khai cho số thuốc lá bán tại thị trường Việt Nam là:
A.  
2.250.000 đồng
B.  
Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
C.  
3.000.000 đồng
D.  
3.187.500 đồng
Câu 58: 1 điểm
Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, khách hàng A hoàn trả lại toàn bộ 1.000 vỏ chai bia và công ty Hoàng Minh trả lại toàn bộ tiền đặt cọc vỏ chai. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
A.  
6.500.000 đồng
B.  
6.972.727 đồng
C.  
6.878.182 đồng
D.  
6.594.545 đồng
Câu 59: 1 điểm
Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, khách hàng A báo lại là toàn bộ số vỏ chai bị mất và chấp nhận không lấy lại tiền đặt cọc vỏ chai. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
A.  
6.500.000 đồng
B.  
6.972.727 đồng
C.  
6.878.182 đồng
D.  
6.594.545 đồng
Câu 60: 1 điểm
Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, công ty Hoàng Minh và khách hàng A thực hiện quyết toán: Số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai. Căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi được, công ty Hoàng Minh trả cho khách hàng A số tiền là 960.000 đồng.Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
A.  
6.500.000 đồng
B.  
6.972.727 đồng
C.  
6.878.182 đồng
D.  
6.594.545 đồng

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Thuế Và Hệ Thống Thuế Chương 5 - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng
Tham khảo đề thi online miễn phí Thuế và Hệ thống Thuế chương 5 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU). Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả và nắm vững kiến thức quan trọng. Nội dung được xây dựng sát với chương trình học, hỗ trợ bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần.

93 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

73,445 lượt xem 39,543 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi online miễn phí Triết học Mác-Lênin phần 6 - Học viện Ngoại giao (DAV)Đại học - Cao đẳngTriết học
Tham khảo ngay đề thi online miễn phí Triết học Mác-Lênin phần 6 dành cho sinh viên Học viện Ngoại giao (DAV). Đề thi có đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Với nội dung bám sát chương trình học, đây là tài liệu hữu ích để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

88,361 lượt xem 47,560 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Dinh Dưỡng Cho Trẻ Dưới 12 Tuổi (Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng
Khám phá đề thi online miễn phí với chủ đề "Dinh Dưỡng Cho Trẻ Dưới 12 Tuổi". Đề thi cung cấp kiến thức hữu ích về các nhóm thực phẩm, nhu cầu dinh dưỡng và cách xây dựng bữa ăn lành mạnh cho trẻ em. Kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn kiểm tra và nâng cao hiểu biết một cách dễ dàng. Phù hợp cho phụ huynh, giáo viên và học sinh quan tâm đến dinh dưỡng trẻ em.

37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

17,251 lượt xem 9,282 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Dược Liệu 2 Cao Đẳng Y Hà Nội (Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng
Trải nghiệm đề thi online miễn phí môn "Dược Liệu 2" dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết về các loại dược liệu, công dụng, cách nhận biết và bào chế, giúp bạn ôn tập hiệu quả. Đáp án chi tiết đi kèm giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

357 câu hỏi 9 mã đề 1 giờ

14,055 lượt xem 7,560 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Dược 4 Cao Đẳng Y Hà Nội (Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng
Thử sức với đề thi online miễn phí môn "Dược 4" dành cho sinh viên Cao đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Đề thi bao gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao về hóa dược, bào chế, dược lâm sàng, giúp bạn ôn tập hiệu quả. Đáp án chi tiết kèm theo, hỗ trợ củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Phù hợp với sinh viên ngành Dược.

181 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

14,063 lượt xem 7,567 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Chương 2 - Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Các Chủ Thể (TDMU) - Đại học Thủ Dầu MộtĐại học - Cao đẳng
Đề thi online miễn phí chương 2 với chủ đề "Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường" dành cho sinh viên Đại học Thủ Dầu Một (TDMU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết giúp củng cố kiến thức về cơ chế thị trường, vai trò của hàng hóa và các chủ thể kinh tế. Đáp án chi tiết giúp bạn tự ôn tập và nâng cao hiểu biết.

70 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

37,660 lượt xem 20,272 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Cấu Trúc Máy Tính (NLU) - Đại học Nông Lâm TP.HCMĐại học - Cao đẳngCông nghệ thông tin
Đề thi online miễn phí môn "Cấu Trúc Máy Tính" dành cho sinh viên Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết xoay quanh cấu trúc máy tính, hệ thống xử lý dữ liệu, và tổ chức phần cứng. Đáp án chi tiết giúp bạn tự ôn tập hiệu quả và nâng cao kiến thức chuyên ngành.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

92,171 lượt xem 49,623 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Tiếng Anh Chuyên Ngành Điện (EPU) - Đại học Điện LựcĐại học - Cao đẳngTiếng Anh
Đề thi online miễn phí môn "Tiếng Anh Chuyên Ngành Điện" dành cho sinh viên Đại học Điện Lực (EPU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành xoay quanh từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, và kỹ năng đọc hiểu tài liệu kỹ thuật. Đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập hiệu quả và nâng cao trình độ tiếng Anh chuyên ngành.

102 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

50,613 lượt xem 27,238 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí: Y Lý 3 (VUTM) - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng
Tham gia đề thi online miễn phí môn "Y Lý 3" dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết xoay quanh các nguyên lý y học cổ truyền, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh. Đáp án chi tiết giúp bạn tự ôn tập và nâng cao kiến thức chuyên ngành.

58 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

11,806 lượt xem 6,349 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!