Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 7: Ôn tập và kiểm tra có đáp án
Chuyên đề 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Lớp 8;Toán
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?
Nghiệm x = 2 là nghiệm của phương trình ?
Trong các phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương?
Tập nghiệm của phương trình 4x - 12 = 0 là ?
Phương trình x = 5 có nghiệm là ?
Nghiệm của phương trình 3x - 2 = - 7 là?
x =
Nghiệm của phương trình - 5 = - 5 là?
Giá trị của m để phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = - 2 là?
Tập nghiệm của phương trình - 4x + 7 = - 1 là?
: x = 1/3 là nghiệm của phương trình nào sau đây?
Giá trị của m để cho phương trình sau nhận x = 2 làm nghiệm: 3x - 2m = x + 5 là:
m = - .
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình là:
Tập nghiệm của phương trình
x =
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình - 8( 1,3 - 2x ) = 4( 5x + 1 ) là:
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình ( x - 2 )( x + 1 ) = 0 là:
Nghiệm của phương trình 2x( x - 1 ) = x2 - 4x - 1 là:
Tập nghiệm của phương trình x3 + (x + 1)3 = (2x + 1)3 là:
Giá trị của m để phương trình ( x + 3 )( x + 1 - m ) = 4 có nghiệm x = 1 là?
Giá trị của m để phương trình x7 - x2 = x - m có nghiệm x = 0 là?
Nghiệm của phương trình x5 - x4 + 3x3 + 3x2 - x + 1 = 0 là:
Nghiệm của phương trình x4 + (x - 4)4 = 82 là:
Nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình
Giá trị của m để phương trình = 2 có nghiệm x = 1 là?
Nghiệm của phương trình
Hai số chẵn liên tiếp biết biết tích của chúng là 24 là:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là 100cm. Chiều rộng hình chữ nhật là:
Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15 km/h. Sau đó 6 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?
Một người đi từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc 20km/h phần đường còn lại đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của người đó khi đi từ A đến B là:
Hai lớp A và B của một trường trung học tổ chức cho học sinh tham gia một buổi meeting. Người ta xem xét số học sinh mà một học sinh lớp A nói chuyện với học sinh lớp B thì thấy rằng: Bạn Khiêm nói chuyện với 5 bạn, bạn Long nói chuyện với 6 bạn, bạn Tùng nói chuyện với 7 bạn,…và đến bạn Hải là nói chuyện với cả lớp B. Tính số học sinh lớp B biết 2 lớp có tổng cộng 80 học sinh.
Khiêm đi từ nhà đến trường Khiêm thấy cứ 10 phút lại gặp một xe buýt đi theo hướng ngược lại. Biết rằng cứ 15 phút lại có 1 xe buýt đi từ nhà Khiêm đến trường là cũng 15 phút lại có 1 xe buýt đi theo chiều ngược lại. Các xe chuyển động với cùng vận tốc. Hỏi cứ sau bao nhiêu phút thì có 1 xe cùng chiều vượt qua Khiêm.
Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tuổi của con là:
Phương trình (1) và (2) có tương đương hay không?
(1) x - 1 = 4
(2) (x - 1)x = 4x
Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn:
a) (2m - 1)x + 3 - m = 0
b) (3m - 5)x + 1 - m = 0
Cho phương trình 2(x + 3) – 3 = 3 – x
a) x = - 3 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 0 có là một nghiệm của phương trình không?
a) Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x = 2 làm nghiệm: 3x - 2m = x + 5.
b) Tìm giá trị của m, biết rằng phương trình: nhận x = 2 làm nghiệm: 5m - 7x = 3x
Giải phương trình:
a) 3x + 1 = x + 2
b) (x - 1)2 = x2 + 6x - 3
c) x2 + 5 = 6x - 4
Giải phương trình:
a, x(x + 3) = (3 - x)(1 + x)
b, x3 - 4x2 + 5x - 2 = 0
c, (x + 1)2(x + 2) + (x - 1)2(x - 2) = - 12
Giải các phương trình sau
a,
Giải phương trình:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử của nó là 5 đơn vị, nếu tăng cả tử thêm 2 đơn vị và mẫu thêm 4 đơn vị, thì được một phân số mới bằng phân số ban đầu . Tìm phân số cho ban đầu
Giải phương trình:
a, 2(x + 1)(8x + 7)2(4x + 3) = 9
Giải phương trình:
a, x4 + x3 + x2 + x + 1 = 0
Giải các phương trình sau
a)b)
a,
Giải phương trình:
a) (x2 - 1)(x2 + 4x + 3) = - 3
b) (x + 4)3 - (x + 2)3 = 56
c) (x + 1)4 + (x + 3)4 = 16
: Ông A có 1 số tiền tiết kiệm. Biết rằng trong 1 năm ông ta đều tiêu 100 đô và tăng thêm một phần tư số tiền còn lại. Sau 3 năm thì ông ta có gấp rưỡi số tiền tiết kiệm ban đầu. Tính số tiền tiết kiệm ban đầu của ông A.
Xem thêm đề thi tương tự
Chuyên đề 7: Tam giác đồng dạng
Lớp 8;Toán
45 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
176,021 lượt xem 94,773 lượt làm bài
Chuyên đề 5: Tứ giác
Lớp 8;Toán
10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
176,212 lượt xem 94,871 lượt làm bài
Chuyên đề 8: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Lớp 8;Toán
14 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
187,727 lượt xem 101,073 lượt làm bài
Chuyên đề 2: Phân thức đại số
Lớp 8;Toán
8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
167,282 lượt xem 90,062 lượt làm bài
Chuyên đề 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Lớp 8;Toán
18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
177,459 lượt xem 95,543 lượt làm bài
Chuyên đề 2: Phân thức đại số
Lớp 8;Toán
6 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
173,680 lượt xem 93,513 lượt làm bài
Chuyên đề 6: Đa giác. Diện tích của đa giác
Lớp 8;Toán
6 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
151,974 lượt xem 81,823 lượt làm bài
Chuyên đề 5: Tứ giác
Lớp 8;Toán
10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
175,553 lượt xem 94,521 lượt làm bài
Chuyên đề 5: Tứ giác
Lớp 8;Toán
99 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
170,732 lượt xem 91,924 lượt làm bài