thumbnail

Đề Thi Triết Học Năm 2021 - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí Có Đáp Án

Tài liệu đề thi môn Triết học chuẩn 2021 tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), bao gồm câu hỏi lý thuyết, trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn sát nội dung chương trình, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả, nắm vững các nguyên lý Triết học và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Đây là nguồn tài liệu miễn phí, phù hợp cho sinh viên muốn củng cố kiến thức Triết học căn bản.

Từ khoá: đề thi Triết học HUBT 2021câu hỏi Triết học có đáp ántài liệu Triết học miễn phí Đại học Kinh doanh và Công nghệôn tập Triết học năm 2021trắc nghiệm Triết học có đáp ántài liệu Triết học HUBT miễn phíkiến thức Triết học cơ bảnhọc phần Triết học Đại học HUBTđề thi môn Triết học HUBTôn thi Triết học HUBT năm 2021

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Môn Triết Học - Miễn Phí, Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
B.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
C.  
Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
D.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
Câu 2: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A.  
Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B.  
Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
C.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
D.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Câu 3: 0.25 điểm
Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
A.  
Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
B.  
Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
C.  
Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
D.  
Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.
Câu 4: 0.25 điểm
Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C.  
Nhị nguyên luận.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 5: 0.25 điểm
Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội trong các câu sau:
A.  
Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B.  
Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân cư và phương thức sản xuất.
C.  
Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
D.  
Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
Câu 6: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử trong các luận điểm sau:
A.  
Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
B.  
Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
C.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D.  
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến trúc thượng tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.
Câu 7: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:
A.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
B.  
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
D.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
Câu 8: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực lượng sản xuất vật chất :
A.  
Đối tượng lao động.
B.  
Công cụ lao động
C.  
Người lao động.
D.  
Tư liệu lao động.
Câu 9: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của Chân lý:
A.  
Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
B.  
Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh.
C.  
Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối.
D.  
Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
Câu 10: 0.25 điểm
Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức :
A.  
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B.  
Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực.
D.  
Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
Câu 11: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
A.  
Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới.
B.  
Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển.
C.  
Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
D.  
Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người.
Câu 12: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
A.  
Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm.
B.  
Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
C.  
Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
D.  
Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Câu 13: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu dưới đây:
A.  
Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
B.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
D.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 14: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
A.  
Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng.
B.  
Cái tất nhiên và ngẫu nhiên không có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâu sắc, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi.
C.  
Nội dung chân lý có tính khách quan còn hình thức chân lý có tính chủ quan.
D.  
Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong tự nhiên, trong xã hội và tư duy.
Câu 15: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
B.  
Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
C.  
Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
D.  
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người.
Câu 16: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
A.  
Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng.
B.  
Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung.
C.  
Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
D.  
Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra.
Câu 17: 0.25 điểm
Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B.  
Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
C.  
Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Câu 18: 0.25 điểm
Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Nhị nguyên luận.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
C.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
Câu 19: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B.  
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D.  
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 20: 0.25 điểm
Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội sau đây:
A.  
Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.
B.  
Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
C.  
Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luật khách quan.
D.  
Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.
Câu 21: 0.25 điểm
Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
C.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 22: 0.25 điểm
Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A.  
Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương thức sản xuất, tồn tại không tách rời nhau.
B.  
Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là nội dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất.
C.  
Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp.
D.  
Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của Quan hệ sản xuất vào sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực lượng sản xuất.
Câu 23: 0.25 điểm
Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A.  
Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
B.  
Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
C.  
Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
D.  
Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
Câu 24: 0.25 điểm
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau:
A.  
Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
C.  
Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
D.  
Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
Câu 25: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Phủ định biện chứng trong các câu sau:
A.  
Là phủ định có tính kế thừa.
B.  
Là phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.
C.  
Là phủ định chấm dứt quá trình phát triển.
D.  
Là phủ định có tính khách quan, phổ biến
Câu 26: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:
A.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
B.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
C.  
Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
D.  
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
Câu 27: 0.25 điểm
Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A.  
Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.
B.  
Lực lượng sản xuất là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình thành và phát triển của mọi xã hội.
C.  
Lực lượng sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
D.  
Lực lượng sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển.
Câu 28: 0.25 điểm
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
A.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C.  
Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 29: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về con ng¬ười theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin?
A.  
Con người là thực thể sinh học - xã hội
B.  
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
C.  
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
D.  
Con người là sản phẩm của thượng đế
Câu 30: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
A.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B.  
Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên.
C.  
Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
Câu 31: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
A.  
Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
B.  
Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.
C.  
Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
D.  
Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
Câu 32: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?
A.  
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
B.  
Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.
C.  
Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển.
D.  
Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự d¬ường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Câu 33: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
A.  
Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau.
B.  
Những tác động qua lại trong nội bộ Kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
C.  
Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên Cơ sở hạ tầng, phản ánh Cơ sở hạ tầng.
D.  
Các yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với Cơ sở hạ tầng.
Câu 34: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với Kiến trúc thượng tầng:
A.  
Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.
B.  
Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
C.  
Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
D.  
Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
Câu 35: 0.25 điểm
Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong các đáp án sau:
A.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất.
B.  
Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
C.  
Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.
D.  
Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống
Câu 36: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 37: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò của Ý thức:
A.  
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B.  
Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực
D.  
Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ thuộc về ý thức.
Câu 38: 0.25 điểm
Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu sau:
A.  
Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.
B.  
Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành.
C.  
Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
D.  
Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng.
Câu 39: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện chứng trong các luận điểm sau:
A.  
Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển của thế giới do ý thức con người tạo ra.
B.  
Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
C.  
Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân lý tuyệt đối.
D.  
Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người.
Câu 40: 0.25 điểm
Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường
D.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học – Đại Học Đại Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học từ Đại học Đại Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, phép biện chứng duy vật, và các vấn đề lý luận chính trị - xã hội. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

48 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

14,670 lượt xem 7,836 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học C. Mác - Lênin – Đại Học Đại Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với bộ tổng hợp đề thi trắc nghiệm Triết học C. Mác - Lênin từ Đại học Đại Nam. Bộ đề bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, và các vấn đề lý luận chính trị - xã hội. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và củng cố kiến thức lý luận.

315 câu hỏi 8 mã đề 1 giờ

49,293 lượt xem 26,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm Triết học Phần 7 - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt NamĐại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Triết học Phần 7 từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi trắc nghiệm online miễn phí này bao gồm các câu hỏi về các khái niệm và nguyên lý triết học, được thiết kế kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi Triết học. Tài liệu lý tưởng cho sinh viên y dược và các ngành khoa học xã hội.

12 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

31,444 lượt xem 16,919 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Phần 8 – Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học phần 8 từ Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, các vấn đề nhận thức, sự phát triển xã hội và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu lý tưởng giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

15 câu hỏi 1 mã đề 20 phút

26,458 lượt xem 14,231 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm Triết học phần 6 - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt NamĐại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Phần 6 từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các khái niệm và nguyên lý trong Triết học, đi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên dễ dàng nắm bắt và củng cố kiến thức. Tài liệu này là công cụ hữu ích cho sinh viên trong quá trình chuẩn bị cho các kỳ thi Triết học.

28 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

26,872 lượt xem 14,455 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác-Lênin - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Triết Học Mác-Lênin với đề thi trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, phép biện chứng duy vật và các quy luật phát triển xã hội, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm theo đáp án chi tiết.

220 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

141,245 lượt xem 76,041 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Phần 4 – Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học phần 4 từ Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi về lý thuyết hình thái kinh tế - xã hội, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, cùng với các phương pháp luận lịch sử duy vật. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

31 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

16,003 lượt xem 8,603 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Nội Tiết Bệnh Lý - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Nội Tiết Bệnh Lý" từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các bệnh lý liên quan đến hệ nội tiết, cơ chế bệnh sinh và phương pháp điều trị theo y học cổ truyền, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y học cổ truyền và y khoa. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

117 câu hỏi 3 mã đề 45 phút

87,379 lượt xem 47,026 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Nhi Thận Tiết Niệu - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Nhi Thận Tiết Niệu" từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chẩn đoán và điều trị các bệnh lý về thận và hệ tiết niệu ở trẻ em, kết hợp với các phương pháp y học cổ truyền, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y học cổ truyền và y khoa. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

34 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

88,687 lượt xem 47,733 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!