thumbnail

Trắc nghiệm kế toán - Đề thị tuyển kế toán lĩnh vực ngân hàng

Từ khoá:

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 1 điểm

Thanh toán liên ngân hàng áp dụng trong phạm vi nào?

A.  
Thanh toán giữa các ngân hàng khác địa phương nhưng cùng hệ thống ngân hàng.
B.  
Thanh toán giữa các ngân hàng khác quận, huyện.
C.  
Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống (khác ngân hàng chuyên doanh), khác tỉnh, khác thành phố.
D.  
Thanh toán giữa các doanh nghiệp khác tỉnh.
Câu 2: 1 điểm

Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?

A.  
Giữa các ngân hàng khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.
B.  
Giữa các ngân hàng khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau
C.  
Giữa các doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi ngân hàng
D.  
Giữa các ngân hàng khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau
Câu 3: 1 điểm

Khi tiến hành thanh toán bù trừ, tại ngân hàng chủ trì, nơi giao nhận chứng từ, ngân hàng thành viên phải làm gì?

A.  
Giao nhận các chứng từ và bảng kê 12; tự đối chiếu và đối chiếu với nhau (chứng từ và bảng kê 12, bảng kê 12 với bảng kê 14), nộp bảng số liệu phải thu, phải trả; nộp bảng kê 14 cho ngân hàng chủ trì; đối chiếu, thanh toán theo bảng kê 16
B.  
Giao nhận chứng từ với nhau, đối chiếu với nhau
C.  
Tự đối chiếu với nhau các bảng kê 12, 14
D.  
Trực tiếp giao nhận chứng từ, hoá đơn bảng kê; tiêu chuẩn quốc tế, tiền Việt nam khi được sử dụng trong thanh toán quốc tế cùng ngân hàng chủ trì lập bảng kê 15,16; thanh toán theo bảng kê 15, 16
Câu 4: 1 điểm

Để thanh toán bù trừ, ngân hàng Nhà nước chủ trì phải lập các loại bảng kê nào?

A.  
Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)
B.  
Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15) và bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ mẫu 16
C.  
Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14) và bảng tổng hợp mẫu 16
D.  
Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12) và bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15)
Câu 5: 1 điểm

Để thanh toán bù trừ, ngân hàng thành viên phải lập các bảng kê nào?

A.  
Bảng kê nộp séc, bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)
B.  
Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)
C.  
Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)
D.  
Bảng kê chứng từ thanh toán (mẫu 11), bảng kê tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ (mẫu 16)
Câu 6: 1 điểm

Trong thanh toán bù trừ, các chứng từ do khách hàng lập gồm những loại chứng từ nào?

A.  
Các tờ séc do đơn vị mua ở ngân hàng khác phát hành, các chứng từ gốc sau khi đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bảng kê nộp séc
B.  
Các bảng kê thanh toán bù trừ
C.  
Séc, uỷ nhiệm chi
D.  
Tất cả các chứng từ gốc do khách hàng lập và bảng kê thanh toán bù trừ
Câu 7: 1 điểm

Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết nhất?

A.  
Phải tham gia thanh toán liên hàng.
B.  
Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
C.  
Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
D.  
Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước
Câu 8: 1 điểm

Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

A.  
TTBTĐT thực hiện đối với các doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với ngân hàng, còn TTBT thực hiện đối với các doanh nghiệp chưa nối mạng
B.  
TTBTĐT thực hiện đối với các ngân hàng khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các ngân hàng chưa nối mạng
C.  
TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ
D.  
TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán
Câu 9: 1 điểm

Trong thanh toán liên hàng, trung tâm kiểm soát đối chiếu có nhiệm vụ gì đối với các ngân hàng tham gia thanh toán?

A.  
Hạch toán theo số liệu của ngân hàng A chuyển đến ngân hàng B
B.  
Kiểm soát, đối chiếu, gửi sổ đối chiếu tới ngân hàng B
C.  
Kiểm soát, đối chiếu và gửi số đối chiếu tới ngân hàng A và ngân hàng B
D.  
Hạch toán theo giấy báo liên hàng do ngân hàng A gửi tới.
Câu 10: 1 điểm

Đối chiếu bên Nợ trong sổ đối chiếu liên hàng là đối chiếu với loại chứng từ nào?

A.  
Là đối chiếu số dư Nợ tài khoản liên hàng đến
B.  
Là đối chiếu số dư Có tài khoản liên hàng đi
C.  
Là đối chiếu các giấy báo Nợ liên hàng
D.  
Là đối chiếu các giấy báo Có liên hàng
Câu 11: 1 điểm

Khi phát hiện có sai lầm trong sổ đối chiếu do trung tâm kiểm soát gửi tới ngân hàng B phải làm gì?

A.  
Viết công văn hỏi lại trung tâm.
B.  
Lập bảng kê liên hàng sai lầm theo số liệu của trung tâm và kèm công văn gửi đi.
C.  
Lập bảng kê chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm và gửi thư tra soát tới trung tâm.
D.  
Lập bảng kê liên hàng sai lầm làm chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm. Gửi bản kê cho Trung tâm kiểm soát.
Câu 12: 1 điểm

Khi nhận được lệnh chuyển Nợ (chuyển điện tử) uỷ quyền, nhưng ngân hàng B không nhận được hợp đồng, thì ngân hàng B hạch toán như thế nào?

A.  
Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK người thụ hưởng
B.  
Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK 5112 chuyển tiền đến
C.  
Nợ TK 5112 chyển tiền đến | Có TK người phải nhận Nợ
D.  
Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý | Có TK 5112 chuyển tiền đến và báo cho khách hàng đến nhận nợ.
Câu 13: 1 điểm

Trong chuyển tiền điện tử, trung tâm thanh toán đối chiếu với các ngân hàng B bằng loại sổ đối chiếu nào?

A.  
Đối chiếu với các ngân hàng B qua mạng vi tính theo sổ đối chiếu liên hàng khi trung tâm thanh toán truyền lệnh đi ngân hàng B
B.  
Đối chiếu với các ngân hàng B sau khi đối chiếu với các ngân hàng A theo giấy báo chuyển tiền cảu ngân hàng A chuyển tới trung tâm thanh toán.
C.  
Thông qua việc hạch toán tại trung tâm khi nhận được lệnh đến và truyền lệnh đi để đối chiếu tự động theo chương trình máy tính.
D.  
Đối chiếu số liệu ngân hàng A và ngân hàng B theo mẫu số tài khoản kế toán chuyển tiền.
Câu 14: 1 điểm

Sau khi nhận được lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền (qua chuyển tiền điện tử) nhưng trên tài khoản của người phải nhận nợ không có tiền, thì ngân hàng B phải làm gì?

A.  
Hạch toán cho người phải nhận Nợ
B.  
Hạch toán Nợ TK tiền gửi người phải nhận Nợ, Có 5112
C.  
Hạch toán Nợ 5113 chờ xử lý, Có 5112 và báo cho khách hàng nộp tiền để thanh toán.
D.  
Hạch toán vào các TK thích hợp, chuyển điện đi trung tâm thanh toá
Câu 15: 1 điểm

Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?

A.  
Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng.
B.  
Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước
C.  
Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán.
D.  
Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước
Câu 16: 1 điểm

1. Doanh nghiệp có khoản vay để mua 1 lô hàng nhập khẩu cho mục đích bán. Tới cuối năm doanh nghiệp vẫn chưa bán được lô hàng này trong trường hợp này chi phí lãi vay nên đưa vào TK 635 hay hoãn lại trên Bảng cân đối kế toán.

2. Doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào 1 doanh nghiệp khác, trong phương án kinh doanh của đơn vị nhận vốn góp có kế hoạch lỗ trong 3 năm đầu và bắt đầu thu hồi vốn, phân phối P từ năm thứ 3. Trường hợp này có phát sinh chênh lệch tạm thời trước thuế không ? Doanh nghiệp cho rằng họ cần phải phân bổ lãi vay theo phương án đầu tư.

Câu 17: 1 điểm

Theo QĐ 15, khi lập Báo cáo tài chính, người lập không được thay đổi số thứ tự các chỉ tiêu. Tuy nhiên, thực tế rất nhiều Báo cáo được kiểm toán đã thay đổi thứ tự các chỉ tiêu này. Làm như vậy đúng hay sai ?

Câu 18: 1 điểm

Một doanh nghiệp đầu tư mua 10 xe ô tô ngày 01/01/2011. Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng tiền vay ngân hàng phát sinh chi phí lãi vay. Đến 31/03/2011 doanh nghiệp mới nhận được xe ô tô và tăng nguyên giá giá tài sản. Xin hỏi: Chi phí lãi vay từ 01/01/2011 đến 31/03/2011 tính vào đâu?

Tổng điểm

18

Danh sách câu hỏi

123456789101112131415161718

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thị tuyển Kế toán thuế, Kế toán trưởng phù hợp cho doanh nghiệp lĩnh vực xây dựng, bất động sản.
Chưa có mô tả

1 mã đề 18 câu hỏi 1 giờ

140,194 lượt xem 75,481 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại bằng trắc nghiệm.
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,827 lượt xem 74,739 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển Kế toán công nợ trong doanh nghiệp thương mại có hoạt động xuất nhập khẩu
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,204 lượt xem 74,410 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển kế toán tổng hợp bằng trắc nghiệm với loại hình doanh nghiệp thương mại và sản xuất.
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,491 lượt xem 74,564 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển Kế toán thực tập giành cho sinh viên mới ra trường
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

138,443 lượt xem 74,536 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ cho loại hình doanh nghiệp sản xuất
Chưa có mô tả

1 mã đề 23 câu hỏi 1 giờ

138,953 lượt xem 74,809 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển kế toán dành cho các ban quản lý dự án.
Chưa có mô tả

1 mã đề 23 câu hỏi 1 giờ

138,749 lượt xem 74,704 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển Kế toán cho vị trí kế toán tài sản cố định hoặc công cụ dụng cụ.
Chưa có mô tả

1 mã đề 19 câu hỏi 1 giờ

138,587 lượt xem 74,613 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển kế toán tổng hợp cho loại hình doanh nghiệp thương mại
Chưa có mô tả

1 mã đề 31 câu hỏi 1 giờ

138,453 lượt xem 74,543 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!