thumbnail

Đề Ôn Luyện Thi Môn Y Học Gia Đình (2) - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết

Y học gia đình (2) là môn học quan trọng tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, giúp sinh viên hiểu rõ về cách tiếp cận, chẩn đoán và điều trị trong y học gia đình, kết hợp giữa y học hiện đại và cổ truyền. Đề ôn luyện thi miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Tài liệu được xây dựng sát với chương trình học, phù hợp cho việc học tập và thực hành.

Từ khoá: Y Học Gia Đình Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Y Học Cổ Truyền Đề Thi Miễn Phí Đáp Án Chi Tiết Ôn Luyện Thi Đề Ôn Tập Chẩn Đoán Y Học Gia Đình Phương Pháp Điều Trị Kỹ Năng Y Học Kết Hợp Y Học Hiện Đại Và Cổ Truyền

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:
A.  
Cải thiện tác dụng của insulin.
B.  
Giảm tác dụng của insulin.
C.  
Tăng glucose huyết lúc đói
D.  
Tăng HbA1C
Câu 2: 0.2 điểm
Theo Tổ chức Thế giới (WHO) định nghĩa: “Bác sỹ gia đình là ……..có chức năng cơ bản là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trực tiếp và liên tục cho các thành viên trong hộ gia đình.”.
A.  
Thầy thuốc thực hành lâm sàng
B.  
Bác sỹ Y học dự phòng
C.  
Thầy thuốc chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe
D.  
Cán bộ y tế cơ sở
Câu 3: 0.2 điểm
Mục tiêu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) không bao gồm?
A.  
Hướng dẫn dự phòng bệnh cho người chưa mắc bệnh
B.  
Phòng bệnh tiến triển gây tàn phế và tử vong
C.  
Tăng khả năng gắng sức
D.  
Cải thiện tình trạng sức khỏe
Câu 4: 0.2 điểm
Yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
A.  
Hút thuốc lá, thuốc lào
B.  
Bụi, hóa chất nghề nghiệp
C.  
Nhiễm trùng đường hô hấp tái diễn nhiều lần, lao phổi
D.  
Ô nhiễm không khí trong nhà
Câu 5: 0.2 điểm
Theo phân tích của Lalonde, các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe là:
A.  
Yếu tố sinh học, môi trường
B.  
Môi trường, lối sống
C.  
Lối sống, tổ chức y tế
D.  
Yếu tố sinh học, môi trường, lối sống, tổ chức y tế
Câu 6: 0.2 điểm
Bước cuối cùng của việc lượng giá ban đầu người bệnh tăng huyết áp là?
A.  
Giáo dục người bệnh
B.  
Xác định yếu tố nguy cơ
C.  
Kết luận mức độ tăng huyết áp
D.  
Điều trị
Câu 7: 0.2 điểm
Các hoạt động dự phòng cấp III
A.  
Ngăn gừa lạm dụng thuốc, phương pháp điều trị xâm lấn không phù hợp với bệnh
B.  
Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng đã giảm hoặc mất của người bệnh
C.  
Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh
D.  
Điều trị bệnh khi phát hiện được
Câu 8: 0.2 điểm
Mục đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
A.  
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
B.  
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
C.  
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh
D.  
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh
Câu 9: 0.2 điểm
Theo Leavell và Clark (1965), dự phòng gồm các mức độ:
A.  
Từ cấp 0 đến cấp III
B.  
Từ cấp 0 đến cấp IV
C.  
Từ cấp I đến cấp III
D.  
Từ cấp I đến cấp IV
Câu 10: 0.2 điểm
Người bệnh nam 45 tuổi có huyết áp 165/102mmHg, hút thuốc lá và đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?
A.  
Trung bình
B.  
Thấp
C.  
Cao
D.  
Rất cao
Câu 11: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình đóng một vai trò trung tâm trong việc đánh giá đạt được các mục tiêu về………….. và tính công bằng trong các hệ thống chăm sóc sức khỏe
A.  
Chất lượng, chi phí – hiệu quả
B.  
Tính hiệu quả
C.  
Tính toàn diện
D.  
Tính hiệu quả, toàn diện
Câu 12: 0.2 điểm
Yếu tố nguy cơ nào sau đây không thể thay đổi được?
A.  
Đặc điểm kiểu gen
B.  
Yếu tố kinh tế
C.  
Phong tục tập quán
D.  
Môi trường chính sách
Câu 13: 0.2 điểm
Đặc trưng của chuyên ngành Y học gia đình?
A.  
Lấy người bệnh làm trung tâm
B.  
Quan tâm đến 1 vấn đề sức khỏe thường mắc tại cộng đồng
C.  
Tập trung vào chăm sóc lâm sàng
Câu 14: 0.2 điểm
Theo kết quả điều tra năm 2010, tỷ lệ hút thuốc lá ở nam giới từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là bao nhiêu %?
A.  
47,4%
B.  
20%
C.  
25,6%
D.  
50,2%
Câu 15: 0.2 điểm
Khía cạnh nào KHÔNG cần được xem xét trong tính liên tục trong chăm sóc sức khỏe?
A.  
Chi phí – hiệu quả trong giải quyết vấn đề sức khỏe
B.  
Tính thông tin
C.  
Tính liên tục theo thời gian
D.  
Mối quan hệ giữa bác sĩ với từng thành viên và cả hộ gia đình
Câu 16: 0.2 điểm
Thành phần của thuốc lá chứa khoảng…..chất hóa học độc hại
A.  
4000
B.  
400
C.  
2000
D.  
200
Câu 17: 0.2 điểm
Cơ quan nào của cơ thể bị tác động của tăng huyết áp?
A.  
Mắt
B.  
Phối
C.  
Dạ dày
D.  
Móng
Câu 18: 0.2 điểm
Có thể chia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm thành bao nhiêu nhóm?
A.  
2 nhóm
B.  
3 nhóm
C.  
4 nhóm
D.  
5 nhóm
Câu 19: 0.2 điểm
Lợi ích khi tiến hành làm nghiệm pháp tầm soát:
A.  
Phát hiện bệnh trong giai đoạn sớm; hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề
B.  
Hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề
C.  
Cải thiện thiên lượng, nâng cao hiệu quả điều trị
D.  
Phát hiện bệnh trong giai đoạn sớm; hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề; Cải thiện thiên lượng, nâng cao hiệu quả điều trị
Câu 20: 0.2 điểm
Tính đến năm 2016, số lượng các thành viên của Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới là bao nhiêu?
A.  
131 quốc gia và vùng lãnh thổ
B.  
113 quốc gia và vùng lãnh thổ
C.  
151 quốc gia và vùng lãnh thổ
D.  
115 quốc gia và vùng lãnh thổ
Câu 21: 0.2 điểm
Chọn đáp án có nội dung đúng
A.  
Càng cao tuổi thì nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp càng cao
B.  
Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều có triệu chứng.
C.  
Muối biển có nhiều khoáng chất nên tốt cho tăng huyết áp.
D.  
Thừa cân không có liên quan gì đến tăng huyết áp
Câu 22: 0.2 điểm
Đối tượng đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
A.  
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
B.  
Toàn bộ quần thể
C.  
Người có các hành vi nguy cơ
D.  
Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh
Câu 23: 0.2 điểm
Theo thống kê viện nghiên cứu điều tra STEPS năm 2015, tỷ lệ tăng huyết áp của người 30-69 tuổi là?
A.  
30,6%
B.  
20,4%
C.  
24,6%
D.  
26,2%
Câu 24: 0.2 điểm
Nội dung nào đúng nhất khi nói về yếu tố nguy cơ?
A.  
Làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương
B.  
Không thể loại bỏ hoàn toàn được
C.  
Là phơi nhiễm
D.  
Tất cả các yếu tố nguy cơ đều có thể thay đổi được
Câu 25: 0.2 điểm
Trong các nguyên tắc của Y học gia đình, tính toàn diện thể hiện ở việc:
A.  
Bác sỹ gia đình tìm cách cung cấp một số lượng tối đa các dịch vụ sức khỏe cho mỗi người bệnh tùy thuộc vào khả năng của họ
B.  
Tăng cường việc chuyển tuyến người bệnh để có sự chăm sóc tổt nhất
C.  
Bác sỹ gia đình biết rõ tiền sử của người bệnh
D.  
Hồ sơ quản lý sức khỏe của người bệnh có các thông tin liên quan đầy đủ
Câu 26: 0.2 điểm
Bước đầu tiên khi thực hiện chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
A.  
Nhận định tình hình sức khỏe người bệnh
B.  
Chẩn đoán điều dưỡng
C.  
Lập kế hoạch chăm sóc
D.  
Trao đổi về vấn đề chăm sóc toàn diện
Câu 27: 0.2 điểm
Một số nguy cơ khi tiến hành làm nghiệm pháp tầm soát:
A.  
Có nguy cơ chẩn đoán thiếu sót bệnh.
B.  
Kéo dài thời gian bệnh đối với những bệnh không điều trị được, không có phương pháp can thiệp.
C.  
Có nguy cơ chẩn đoán thiếu sót bệnh; Kéo dài thời gian bệnh đối với những bệnh không điều trị được, không có phương pháp can thiệp; Gây lo lắng không cần thiết đối với trường hợp dương tính giả.
D.  
Gây lo lắng không cần thiết đối với trường hợp dương tính giả.
Câu 28: 0.2 điểm
Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Trong trường hợp này, với vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các nội dung liên quan đến dự phòng II như sau:
A.  
Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu.
B.  
Theo dõi huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần khám sau.
C.  
Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu; Theo dõi huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần khám sau.
D.  
Khuyên người bệnh tập thể dục, vận động thụ động đối với phần cơ liệt.
Câu 29: 0.2 điểm
Béo phì là yếu tố nguy cơ của bệnh:
A.  
Đái tháo đường typ 2
B.  
Đái tháo đường typ 1
C.  
Đái tháo đường tự nhiên
D.  
Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng
Câu 30: 0.2 điểm
Tại Việt Nam, hình thức đào tạo chuyên ngành Y học gia đình được phê duyệt sớm nhất?
A.  
Bác sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành Y học gia đình
B.  
Bác sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành Y học gia đình
C.  
Đào tạo chuyên ngành Y học gia đình 3 tháng
D.  
Bác sĩ nội trú chuyên ngành Y học gia đình
Câu 31: 0.2 điểm
Dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm có những nội dung như sau:
A.  
Khám, điều trị tại các bệnh viện
B.  
Khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn và điều trị bằng dùng thuốc hoặc không dùng thuốc tại cộng đồng
C.  
Truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi.
D.  
Huy động cộng đồng tham gia xây dựng nơi sống, nơi làm việc, học tập có lợi cho sức khỏe
Câu 32: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe một cách …………… cho người dân trong cộng đồng ở mọi lứa tuổi và cho cả gia đình họ, kể cả lúc có bệnh và lúc khỏe mạnh.
A.  
Liên tục và toàn diện
B.  
Liên tục và thiết thực
C.  
Thiết thực và toàn diện
Câu 33: 0.2 điểm
Y học gia đình là một chuyên ngành lâm sàng đa khoa chú trọng vào………
A.  
Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tối ưu
B.  
Công tác chữa bệnh kịp thời
C.  
Công tác dự phòng cấp I
D.  
Công tác tư vấn sức khỏe tại cộng đồng
Câu 34: 0.2 điểm
Nội dung dự phòng cấp II trong phòng chống bệnh không lây nhiễm?
A.  
Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
B.  
Thay đổi hành vi lối sống
C.  
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
D.  
Xây dựng môi trường hỗ trợ
Câu 35: 0.2 điểm
Yếu tố nguy cơ gây tử vong đúng hàng thứ tư là yếu tố nào sau đây? (theo WHO)
A.  
Thiếu hoạt động thể lực
B.  
Lạm dụng rượu bia
C.  
Dinh dưỡng không hợp lý
D.  
Hút thuốc lá
Câu 36: 0.2 điểm
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH), tăng huyết áp độ I được giới hạn như sau:
A.  
HATT 140-159 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg
B.  
HATT 140-160 mm Hg; HATTr: 90-100 mm Hg
C.  
HATT 140-169 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg
D.  
HATT 140-149 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg
Câu 37: 0.2 điểm
Chỉ số rối loạn thông khí tắc nghẽn hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp giãn phế quản là bao nhiêu khi người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
A.  
FEV1/FVC ≥ 70%
B.  
FEV1/FVC > 70%
C.  
FEV1/FVC < 70%
D.  
FEV1/FVC ≥ 75%
Câu 38: 0.2 điểm
Hoạt động thể lực nào dưới đây có thể giúp phòng chống tăng huyết áp?
A.  
Bơi 30 phút hàng ngày
B.  
Nâng tạ 2 tuần 1 lần
C.  
Đi bộ 45 phút 1 lần/ tháng
D.  
Đi bộ nhanh 30 phút/tuần, mỗi tuần đi 1 lần
Câu 39: 0.2 điểm
Trong chuỗi nguy cơ của Bệnh không lây nhiễm, đâu là nguyên nhân gốc rễ?
A.  
Toàn cầu hóa/ đô thị hóa/ già hóa dân số
B.  
Hút thuốc
C.  
Ít hoạt động thể lực
D.  
Dinh dưỡng không hợp lý
Câu 40: 0.2 điểm
Đâu không phải dấu hiệu của sự mất cân đối của hệ thống cung ứng dịch vụ y tế?
A.  
Quá tải ở bệnh viện các tuyến
B.  
Phân bổ nhân lực y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn không đều
C.  
Phân bổ nguồn lực giữa tuyến trên và y tế cơ sở chưa hợp lý
D.  
Phân bổ nhân lực y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn chưa hợp lý
Câu 41: 0.2 điểm
Chuyên ngành y học gia đình ra đời trong bối cảnh …
A.  
Tuổi thọ gia tăng
B.  
Nhu cầu tư vấn sức khỏe giảm
C.  
Hệ thống y tế chú trọng phối hợp chăm sóc sức khỏe toàn diện và lồng ghép
D.  
Thiếu hụt nhân lực trong hệ thống y tế
Câu 42: 0.2 điểm
Số đo huyết áp nào dưới đây là huyết áp trong giới hạn bình thường (được lấy theo giá trị trung bình của 2 lần đo liên tiếp tại một thời điểm).
A.  
120/80mmHg
B.  
180/110mmHg
C.  
140/80mmHg
D.  
130/90mmHg
Câu 43: 0.2 điểm
Lượng protein (đạm) khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
A.  
15%
B.  
12%
C.  
20%
D.  
10%
Câu 44: 0.2 điểm
Nội dung nào đúng nhất về chuỗi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm?
A.  
Có một nhóm yếu tố nguy cơ làm bệnh phát triển
B.  
Thường có một yếu tố gây bệnh điển hình
C.  
Bệnh không lây nhiễm thường có căn nguyên không phức tạp
D.  
Xác định được nguyên nhân gây bệnh cụ thể
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ II được giới hạn như sau:
A.  
HATT 160-179 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg
B.  
HATT 159-179 mm Hg; HATTY: 99-109 mm Hg
C.  
HATT 160-180 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg
D.  
HATT 160-170 mm Hg; HATTY: 100-110 mm Hg
Câu 46: 0.2 điểm
Nội dung nào đúng với đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
A.  
Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
B.  
Luôn luôn khỏi hẳn.
C.  
Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn
D.  
Giảm dung nạp glucose lâu dài
Câu 47: 0.2 điểm
Nguyên lý cơ bản của chuyên ngành Y học gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây:
A.  
Chăm sóc sức khỏe theo từng chuyên ngành chuyên sâu
B.  
Chăm sóc sức khỏe liên tục
C.  
Dự phòng và nâng cao sức khỏe
D.  
Chăm sóc sức khỏe phối hợp
Câu 48: 0.2 điểm
Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới (World Organization of Family Doctors) sáng lập vào năm nào?
A.  
1972
B.  
1973
C.  
1975
D.  
1976
Câu 49: 0.2 điểm
Mục đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
A.  
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh
B.  
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
C.  
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
D.  
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh
Câu 50: 0.2 điểm
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng khi:
A.  
30% < FEV1< 50%, Thường có các triệu chứng mạn tính
B.  
30% < FEV1< 60%, Thường có các triệu chứng mạn tính
C.  
40% < FEV1< 50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
D.  
30%< FEV1< 50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Luyện Thi Môn Y Học Cổ Truyền - Đề 1 - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Y học cổ truyền - Đề 1 là tài liệu luyện thi quan trọng dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Tài liệu cung cấp kiến thức chuyên sâu về lý luận y học cổ truyền, các phương pháp chẩn trị và điều trị. Đề ôn luyện thi miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Tài liệu được xây dựng bám sát chương trình giảng dạy, hỗ trợ tối ưu cho việc học tập và thực hành.

90 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

65,024 lượt xem 34,993 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Luyện Thi Môn Nguyên Tắc Chữa Bệnh - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Nguyên tắc chữa bệnh là môn học quan trọng tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, cung cấp kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp điều trị trong y học cổ truyền. Đề ôn luyện thi miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Tài liệu được biên soạn sát với chương trình học, phù hợp cho việc học tập và ứng dụng thực tế.

60 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

13,963 lượt xem 7,504 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Luyện Thi Môn Sinh Di Truyền VUTM - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Sinh di truyền là môn học nền tảng tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM), cung cấp kiến thức về cơ chế di truyền, các quy luật di truyền và ứng dụng trong y học. Đề ôn luyện thi miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên kiểm tra, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi. Tài liệu bám sát chương trình giảng dạy, hỗ trợ tối ưu trong học tập và nghiên cứu.

253 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

13,272 lượt xem 7,131 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Quản Lý Y Tế VMU Đại Học Y Khoa Vinh - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Quản lý Y tế dành cho sinh viên Đại học Y khoa Vinh với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về quản lý y tế, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

228 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

69,931 lượt xem 37,646 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Sản 1 VMU - Đại Học Y Khoa Vinh Miễn Phí, Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Đề thi ôn luyện môn Sản 1 tại Đại Học Y Khoa Vinh (VMU) cung cấp kiến thức quan trọng về sản phụ khoa, chăm sóc thai kỳ và xử lý các tình huống lâm sàng cơ bản. Tài liệu miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Nội dung được biên soạn sát với chương trình học và thực tiễn lâm sàng.

78 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

12,422 lượt xem 6,671 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Kháng Sinh HPMU Đại Học Y Dược Hải Phòng - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Tìm hiểu bộ câu hỏi ôn thi kháng sinh dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức toàn diện về kháng sinh, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

99 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

71,852 lượt xem 38,675 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn TN Mắt TUMP Đại Học Y Dược Đại Học Thái Nguyên - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn TN Mắt dành cho sinh viên Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức toàn diện về môn TN Mắt, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

63,814 lượt xem 34,349 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Giải Phẫu Bệnh BMTU Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Giải phẫu bệnh dành cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về giải phẫu bệnh, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

84 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

81,887 lượt xem 44,079 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Test Dạ Liệu HPMU Đại Học Y Dược Hải Phòng - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Test Dạ liệu dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về dạ liệu, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

180 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

66,579 lượt xem 35,840 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!