thumbnail

[2021] Trường THPT Âu Cơ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 2: 1 điểm

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho kim loại Be vào nước .

(c) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội.

(d)NO2 tác dụng với nước có mặt oxi.

(e) Clo tác dụng sữa vôi (30oC ).

(g) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là

A.  
4
B.  
3
C.  
5
D.  
6
Câu 3: 1 điểm

. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím hóa đỏ

Y

Dung dịch xanh lam

X, Z

Dung dịch trong dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A.  
Phenol, etylen glicol, anđehit axetic , axit focmic.
B.  
Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol
C.  
Axit focmic, glixerol, anđehit axetic, phenol
D.  
Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol
Câu 4: 1 điểm

Phương pháp điều chế kim loại kiềm?

A.  
nhiệt luyện
B.  
thủy luyện.
C.  
điện phân nóng chảy
D.  
điện phân dung dịch.
Câu 5: 1 điểm

Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là

A.  
đioxin
B.  
3-MCPD
C.  
nicotin.
D.  
TNT
Câu 6: 1 điểm

Phân đạm ure có công thức hóa học là gì?

A.  
(NH4)2CO
B.  
(NH4)2CO3.
C.  
(NH2)2CO3
D.  
(NH2)2CO.
Câu 7: 1 điểm

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A.  
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B.  
có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại.
C.  
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D.  
không có kết tủa, có khí bay lên
Câu 8: 1 điểm

Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+,Mg2+,HCO3,Cl,SO42C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},HCO_3^ - ,C{l^ - },SO_4^{2 - } Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là

A.  
HCl
B.  
Na2CO3
C.  
H2SO4
D.  
NaHCO3
Câu 9: 1 điểm

Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3

A.  
glixerol
B.  
saccarozơ
C.  
etilenglicol
D.  
glucozơ
Câu 10: 1 điểm

Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion người ta có thể dùng

A.  
H2SO4
B.  
etanol
C.  
Ca(OH)2
D.  
đimetyl ete.
Câu 11: 1 điểm

Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là

A.  
propen, benzen.
B.  
stiren, propen.
C.  
stiren, glyxin.
D.  
propen, benzen, glyxin, stiren
Câu 12: 1 điểm

Trong phản ứng: Fe+Cu2+Fe2++CuF{\text{e}} + C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{{\text{e}}^{2 + }} + Cu Chất bị oxi hóa là

Câu 13: 1 điểm

Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng CnH2n+22k{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}

A.  
k=1,n2k = 1,n \geqslant 2 \to X là anken hoặc xicloankan
B.  
k=2,n2k = 2,n \geqslant 2 \to X là ankin hoặc ankađien.
C.  
k=0,n1k = 0,n \geqslant 1 \to X là ankan.
D.  
k=4,n6k = 4,n \geqslant 6 \to X là aren.
Câu 14: 1 điểm

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được

A.  
C2H5COOH, CH2=CH-OH
B.  
C2H5COOH, HCHO
C.  
C2H5COOH, CH3CH2OH
D.  
C2H5COOH, CH3CHO
Câu 15: 1 điểm

Saccarozơ có công thức phân tử là gì?

A.  
C6H10O8
B.  
C6H12O6
C.  
(C6H10O5)8.
D.  
C12H22O11.
Câu 16: 1 điểm

Phản ứng nào sau đây không đúng?

A.  
3Fe+2O2t0Fe3O4.3F{\text{e}} + 2{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_3}{O_4}.
B.  
2Fe+3Cl2t02FeCl32F{\text{e}} + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}C{l_3}
C.  
2Fe+3I2t02FeI32F{\text{e}} + 3{I_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}{I_3}
D.  
Fe+St0FeS.F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{eS}}{\text{.}}
Câu 17: 1 điểm

Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là bao nhiêu?

A.  
4
B.  
5
C.  
2
D.  
3
Câu 18: 1 điểm

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A.  
Fe+Fe3+.F{\text{e}} + F{{\text{e}}^{3 + }}.
B.  
Ni+Mg2+.Ni + M{g^{2 + }}.
C.  
Ag++Fe2+.A{g^ + } + F{{\text{e}}^{2 + }}.
D.  
Cu+Ag+.Cu + A{g^ + }.
Câu 19: 1 điểm

Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A.  
Z, T, Y, X.
B.  
T, X, Y, Z.
C.  
Y, T, X, Z.
D.  
T, Z, Y, X.
Câu 20: 1 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A.  
Tăng 2,70 gam
B.  
Giảm 7,38 gam.
C.  
Tăng 7,92 gam
D.  
Giảm 7,74 gam
Câu 21: 1 điểm

Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là

A.  
NaCl.
B.  
NH3
C.  
NaOH.
D.  
CH3COOH.
Câu 22: 1 điểm

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.

(2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.

(3) Nhiệt phân AgNO3.

(4) Đốt HgS trong không khí.

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A.  
4
B.  
5
C.  
3
D.  
2
Câu 23: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là sai?

A.  
Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh
B.  
Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước
C.  
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.
D.  
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
Câu 24: 1 điểm

Amino axit X CnHmO2N{C_n}{H_m}{O_2}N no, mạch hở, có công thức . Biểu thức liên hệ giữa m và n là

A.  
m = 2n
B.  
m = 2m+3
C.  
m = 2n+1
D.  
m = 2n+2
Câu 25: 1 điểm

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là

A.  
5 và 4.
B.  
5 và 2
C.  
6 và 5.
D.  
4 và 4
Câu 26: 1 điểm

Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:

Hình ảnh

(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic.

(2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4.

(3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.

A.  
chỉ có (2).
B.  
chỉ có (1).
C.  
(1) và (2).
D.  
(1) và (3).
Câu 27: 1 điểm

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau:

Hình ảnh

Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X

A.  
C11H12O4
B.  
C12H10O6
C.  
C12H20O6
D.  
C11H10­O4
Câu 28: 1 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H­4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên

A.  
11 gam.
B.  
14,6 gam
C.  
8,8 gam
D.  
3,6 gam.
Câu 29: 1 điểm

Cho các polime sau: (1) poli(metyl matacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

A.  
3
B.  
5
C.  
2
D.  
4
Câu 30: 1 điểm

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A.  
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B.  
Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C.  
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
D.  
Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 31: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X

A.  
7
B.  
6
C.  
4
D.  
5
Câu 32: 1 điểm

Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

A.  
H2N-[CH2]2-COOH.
B.  
H2N-CH2-COOH
C.  
H2N-[CH2]3-COOH.
D.  
H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 33: 1 điểm

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A.  
250 gam
B.  
300 gam
C.  
270 gam
D.  
360 gam
Câu 34: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

A.  
23,8.
B.  
50,6
C.  
50,4
D.  
37,2
Câu 35: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là

A.  
54,3.
B.  
58,2.
C.  
57,9.
D.  
52,5.
Câu 36: 1 điểm

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
10%
B.  
95%
C.  
54%
D.  
12%
Câu 37: 1 điểm

Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
15,35
B.  
14,15
C.  
15,78
D.  
14,58
Câu 38: 1 điểm

Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.  
20,63.
B.  
41,25.
C.  
20,21
D.  
31,87
Câu 39: 1 điểm

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  
13,52
B.  
11,52
C.  
13,92
D.  
11,68
Câu 40: 1 điểm

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành

A.  
Màu hồng
B.  
Màu đỏ
C.  
Màu tím
D.  
Màu xanh

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn Hóa Học - Trường THPT Âu Cơ (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2021 từ Trường THPT Âu Cơ. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,144 lượt xem 70,595 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Vĩnh Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,573 lượt xem 115,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,253 lượt xem 114,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,740 lượt xem 115,626 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Đại Hành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,776 lượt xem 116,186 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Ngô Quyền - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,544 lượt xem 119,287 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,093 lượt xem 117,964 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Bội Châu Lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,526 lượt xem 118,202 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Công Trứ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,521 lượt xem 114,429 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!