[2021] Trường THPT Hướng Phùng - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?
Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
(1) x . (2) x . (3) x .
(4) x . (5) x . (6) x .
Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Ở một loài bí, sản phẩm của gen A và B có sự tương tác qua lại với nhau cùng quy định quả dẹt; mỗi gen riêng lẻ quy định quả tròn; và các alen lặn a, b quy định quả dài. Cho 2 cây bí quả tròn thuần chủng lai với nhau thu được F1 100% bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa vàng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 301 cây hoa đỏ : 76 cây hoa vàng : 25 cây hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ F2, cây mang một cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ?
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở
Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, có bao nhiêu phát biểu đây là không đúng?
- Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.
- Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.
- Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
- Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.
Xét cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
- Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
- Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
- Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
- Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Cho các phát biểu sau:
- Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
- Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
- Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ.
- Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Số phát biểu có nội dung đúng là?
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và loại G nhiều hơn loại A là 125 nuclêôtit. Trên mạch 2 của gen có tổng số nuclêôtit loại A và loại G bằng 75% tổng số nuclêôtit của mạch 2. Có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
- Tỉ lệ .
- Nuclêôtit loại G chiếm 25% số nuclêôtit toàn mạch.
- Gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp Adenin gấp 3 lần Guanin.
- Gen bị đột biến điểm tăng một liên kết hidro. Sau ba lần nhân đôi, môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G là 5236.
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
- Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
- Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
- Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Nai sừng xám (một loại hươu) và bò bison (một loại bò rừng hoang dã lớn) đều là động vật ăn cỏ tìm kiếm thức ăn trong cùng một khu vực. Hình dưới đây mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi sói xuất hiện (loài săn mồi) trong môi trường sống của chúng.
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
- Sự giảm kích thước của quần thể nai là kết của của sự săn mồi của những con sói cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể bò rừng đã tiêu thụ một phần lớn nguồn thức ăn trong đồng cỏ.
- Sự biến động kích thước quần thể nai và bò rừng cho thấy những con sói chỉ ăn thịt nai sừng xám.
- Có thể đã xảy ra sự trùng lắp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể nai và bò rừng.
- Trong những năm đầu tiên có sự xuất hiện của sói, sự săn mồi cao của những con sói tập trung vào quần thể nai, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể bò và làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:
Tuổi 2 | Tuổi 3 | Tuổi 4 | Tuổi 5 | Tuổi 6 | Tuổi 7 | Tuổi 8 | Tuổi 9 | Tuổi 10 | |
Vùng A | 13 | 43 | 27 | 9 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vùng B | 3 | 5 | 13 | 51 | 16 | 7 | 5 | 0 | 0 |
Vùng C | 1 | 3 | 4 | 6 | 18 | 39 | 21 | 8 | 0 |
Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau. Số phát biểu đúng là?
- Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
- Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
- Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
- Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn. Gen I có hai alen A và a, gen II có hai alen B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phỗi với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Cho các phát biểu sau:
- Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 là 24 phép lai.
- Số phép lai cho đời sau kiểu gen đồng nhất là 10 phép lai.
- Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là 6 phép lai.
- Số phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 là 15 phép lai.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
- Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
- Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
- Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674. Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
2. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn.
3. Đoạn mARN trên có chứa 116 nucleotitde.
4. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
Trong các nhận định sau:
- Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
- Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
- Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
- Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?
Xét phép lai: (P): ♀AaBbDdee ♂AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
- Các cá thể thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,13%.
- Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
- Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
- Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
- Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
- Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3’-TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA-5’
Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Loại axit amin | Số lượng |
W X Y Z | 1 2 3 4 |
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
- Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
- Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
- Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên là Y-X- Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X.
- Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 30% cây hoa đỏ, thân cao : 7,5% cây hoa đỏ, thân thấp : 36,25% cây hoa hồng, thân cao : 13,75% cây hoa hồng, thân thấp : 8,75% cây hoa trắng, thân cao : 3,75% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
- Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang 1 cặp gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 38,75%.
- Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
- Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
- Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
- Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
- F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
- Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzym E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzym E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
- Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
- Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 75%.
Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
- Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.
- Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
- Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.
Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định, gen này phân li độc lập với gen qui định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3) không bị bệnh mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
- Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
- Xác suất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12) là 7/36
- Xác suất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử 13/15
- Xác suất sinh hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15) là 35/384
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
212,647 lượt xem 114,499 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
215,237 lượt xem 115,892 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
202,364 lượt xem 108,962 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
202,392 lượt xem 108,976 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
213,936 lượt xem 115,192 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
192,394 lượt xem 103,593 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
214,312 lượt xem 115,395 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
197,188 lượt xem 106,176 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
194,263 lượt xem 104,601 lượt làm bài