[2022-2023] Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Từ khoá: sinh học kỳ thi tốt nghiệp THPT Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh ôn luyện môn sinh học đề thi thử tốt nghiệp đáp án chi tiết bài tập vận dụng lý thuyết trọng tâm tài liệu luyện thi rèn luyện kỹ năng
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Cho biết: Thế nào thì được gọi là tính trạng tương phản?
Chọn ý đúng: Khái niệm tính trạng là gì?
Chọn ý đúng: Trường hợp nào sau đây là phép thử chéo?
Xác định: Điều gì có nghĩa là codon thoái hóa?
Xác định: Cation nào được xếp vào tiểu đơn vị xúc tác của ARN polymeraza?
Chọn ý đúng: Trong một thí nghiệm, bạn làm đột biến vùng tận cùng C của tiểu đơn vị alpha của RNA polymerase. Bạn sẽ thấy gì?
Cho biết: Sự kiện nào sau đây là sự kiện đầu tiên diễn ra trong quá trình bắt đầu phiên mã?
Cho biết: Nếu gây đột biến ADN ligaza và quan sát độ dài của các sợi nhân đôi trong các khoảng thời gian khác nhau sau khi bắt đầu sao chép, chúng ta sẽ quan sát thấy điều gì?
Xác định: Tiểu đơn vị nào trong số này không phải là một phần của DNA polymerase lõi?
Chọn ý đúng: Mô hình bản sao lần đầu tiên được giải thích vào năm nào?
Xác định: Giá trị nào không phải là nguyên hàm của Dna A?
Cho biết: Chất nào được sử dụng trong quá trình nhân đôi của tế bào nhân sơ?
Cho biết: Loại DNA polymerase nào có hoạt tính exonuclease 3 '→ 5'?
Cho biết: Trong trường hợp tổng hợp ADN dạng vòng, có bao nhiêu lần nhân đôi?
Cho biết cặp đúng đối với đoạn mồi được sử dụng trong quá trình nhân đôi ADN?
Chọn ý đúng: Bộ gen của một loại vi khuẩn thường chứa khoảng 5 x 10 6 cặp nu và có thể nhân đôi trong khoảng 30 phút. Bộ gen của con người lớn hơn (3 x 10 9 cặp nu) và nếu so với sự nhân đôi một loại vi khuẩn thì bộ gen người cần 300 giờ (~ 12 ngày) để được nhân đôi; nhưng toàn bộ hệ gen của con người có thể được nhân đôi với vài giờ. Sao có thể như thế được?
Đâu là ý đúng: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
Ý nào đúng: Một trong số điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là?
Ý nào đúng: Nguyên liệu cho quá trình tổng hợp ARN khác quá trình nhân đôi ADN là?
Chọn ý đúng: Trong một thí nghiệm, tế bào mầm của bạn có một cơ sở ở trạng thái căng bất thường trong khi nhân lên. Tỉ lệ tối đa của tế bào mầm mang đột biến này là bao nhiêu?
Xác định: Trường hợp nào có thể đóng vai trò là đột biến ức chế nguyên sinh thành đột biến chuyển khung?
Xác định ý đúng: Trường hợp nào là đột biến trung tính?
Cho biết ý đúng: Cấu hình của nhiễm sắc thể cần bao nhiêu chu kì?
Chọn ý đúng: Trình tự của vị trí Chi được tìm thấy nhiều trong hệ gen của vi khuẩn E. coli là gì?
Xác định: Có bao nhiêu dạng đột biến xảy ra trong ADN, trong đó có đột biến chỉ một loại bazơ?
Xác định: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?
Chọn ý đúng: Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
Xác định ý đúng: Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
Xác định ý đúng: Ví dụ nào về một nghiên cứu có thể được thực hiện bởi một nhà di truyền học truyền bệnh?
Chọn ý đúng: Kỹ thuật nào có nhiều khả năng được sử dụng bởi một nhà di truyền học phân tử?
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X?
Ý nào đúng: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
Chọn ý đúng: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thắng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thê cái ở F2, xác suất thu được cá thê thuần chủng là bao nhiêu?
Chọn ý đúng: Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử
Chọn ý đúng: Chỉ có ở NST thường ở cơ thể lưỡng bội mới có đặc điểm nào?
Chọn ý đúng: Trong một quần thể xét 5: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
Đâu là ý đúng: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
Đâu là ý đúng: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều gồm 3 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là?
Chọn ý đúng: Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Chọn ý đúng: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,594 lượt xem 119,308 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,818 lượt xem 118,888 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,350 lượt xem 119,175 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
217,104 lượt xem 116,893 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
215,680 lượt xem 116,116 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
215,138 lượt xem 115,836 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
197,904 lượt xem 106,554 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
199,344 lượt xem 107,331 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
208,523 lượt xem 112,273 lượt làm bài