thumbnail

(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên có đáp án

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên. Bộ đề được biên soạn công phu, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin bước vào kỳ thi chính thức.

Từ khoá: Đề thi thử Vật lí 2023 Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên Đáp án chi tiết Luyện thi Ôn tập Tốt nghiệp Học sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Tại một điểm xác định trong không gian có sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường E{\rm{\vec E}} và vectơ cảm ứng từ B{\rm{\vec B}} của sóng điện từ dao động

A.  
trên hai phương vuông góc nhau
B.  
vuông pha nhau
C.  
ngược pha nhau
D.  
cùng phương
Câu 2: 1 điểm

Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω{\rm{\omega }} và biên độ A. Khi vật có li độ x{\rm{x}} thì vận tốc là v. Công thức nào sau đây là đúng?

A.  
A. A2=x2v2ω2{{\rm{A}}^2} = {{\rm{x}}^2} - \frac{{{{\rm{v}}^2}}}{{{{\rm{\omega }}^2}}}
B.  
B. A2=v2+x2ω2{{\rm{A}}^2} = {{\rm{v}}^2} + \frac{{{{\rm{x}}^2}}}{{{{\rm{\omega }}^2}}}
C.  
C. A2=v2x2ω2{{\rm{A}}^2} = {{\rm{v}}^2} - \frac{{{{\rm{x}}^2}}}{{{{\rm{\omega }}^2}}}
D.  
D. A2=x2+v2ω2{{\rm{A}}^2} = {{\rm{x}}^2} + \frac{{{{\rm{v}}^2}}}{{{{\rm{\omega }}^2}}}
Câu 3: 1 điểm

Khi nói về tia hồng ngoại, nhận xét nào sau đây sai?

A.  
là sóng điện từ có bước sóng λ0,76μm{\rm{\lambda }} \ge 0,76{\rm{\mu m}}
B.  
truyền được trong chân không
C.  
gây ra tác dụng nhiệt
D.  
có tính đâm xuyên mạnh
Câu 4: 1 điểm

Cho phản ứng hạt nhân X+  919F  24He+  816O{\rm{X}} + {\rm{\;}}_9^{19}{\rm{F}} \to {\rm{\;}}_2^4{\rm{He}} + {\rm{\;}}_8^{16}{\rm{O}} . Hạt X{\rm{X}} có số nucleon là

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 5: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f{\rm{f}} vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ là

A.  
A. ZC=2πfC{{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = 2{\rm{\pi fC}}
B.  
B. ZC=C2πf{{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = \frac{{\rm{C}}}{{2{\rm{\pi f}}}}
C.  
C. ZC=2πfC{{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = \frac{{2{\rm{\pi f}}}}{{\rm{C}}}
D.  
D. ZC=12πfC{{\rm{Z}}_{\rm{C}}} = \frac{1}{{2{\rm{\pi fC}}}}
Câu 6: 1 điểm

Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch

A.  
màu riêng biệt nằm trên một nền tối
B.  
tối trên nền quang phổ liên tục
C.  
màu biến đổi liên tục
D.  
tối trên nền sáng
Câu 7: 1 điểm

Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật có tọa độ

A.  
A. x=±A{\rm{x}} = \pm {\rm{A}}
B.  
B. x=±A2{\rm{x}} = \pm \frac{{\rm{A}}}{2}
C.  
C. x=±A22{\rm{x}} = \pm \frac{{{\rm{A}}\sqrt 2 }}{2}
D.  
D. x=±A32{\rm{x}} = \pm \frac{{{\rm{A}}\sqrt 3 }}{2}
Câu 8: 1 điểm

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m{\rm{m}} gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k. Chu kì của con lắc là

A.  
A. T=2πkm{\rm{T}} = 2{\rm{\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{k}}}{{\rm{m}}}}
B.  
B. T=2πmk{\rm{T}} = 2{\rm{\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{k}}}}
C.  
C. T=12πmk{\rm{T}} = \frac{1}{{2{\rm{\pi }}}}\sqrt {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{k}}}}
D.  
D. T=12πkm{\rm{T}} = \frac{1}{{2{\rm{\pi }}}}\sqrt {\frac{{\rm{k}}}{{\rm{m}}}}
Câu 9: 1 điểm

Một kim loại có công thoát A. Để xảy ra hiện tượng quang điện ngoài thì chiếu vào kim loại này bức xạ có bước sóng bằng

A.  
A. λhcA{\rm{\lambda }} \ge \frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{A}}}
B.  
B. λAhc{\rm{\lambda }} \le \frac{{\rm{A}}}{{{\rm{hc}}}}
C.  
C. λhcA{\rm{\lambda }} \le \frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{A}}}
D.  
D. λAhc{\rm{\lambda }} \ge \frac{{\rm{A}}}{{{\rm{hc}}}}
Câu 10: 1 điểm

Một điện tích q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường Σ{\rm{\vec \Sigma }} . Lực điện trường tác dụng lên điện tích là

A.  
A. F=qE{\rm{\vec F}} = {\rm{q\vec E}}
B.  
B. F=Eq{\rm{\vec F}} = \frac{{{\rm{\vec E}}}}{{\rm{q}}}
C.  
C. F=qE{\rm{\vec F}} = \frac{{\rm{q}}}{{{\rm{\vec E}}}}
D.  
D. F=1qE{\rm{\vec F}} = \frac{1}{{{\rm{q\vec E}}}}
Câu 11: 1 điểm

Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340  m/s340{\rm{\;m}}/{\rm{s}} và bước sóng 34  cm34{\rm{\;cm}} . Tần số của sóng âm này là

A.  
A. 1000  Hz1000{\rm{\;Hz}}
B.  
B. 500  Hz500{\rm{\;Hz}}
C.  
C. 2000  Hz2000{\rm{\;Hz}}
D.  
D. 1500  Hz1500{\rm{\;Hz}}
Câu 12: 1 điểm

Để thông tin liên lạc giữa vệ tinh và mặt đất, người ta dùng loại sóng điện từ nào?

A.  
sóng dài
B.  
sóng cực ngắn
C.  
Sóng trung
D.  
sóng ngắn
Câu 13: 1 điểm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(ωt+φ)(A){\rm{i}} = {{\rm{I}}_0}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t}} + {\rm{\varphi }}} \right)\left( {\rm{A}} \right) . Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị

A.  
A. I02\frac{{{{\rm{I}}_0}}}{{\sqrt 2 }}
B.  
B. ωt+φ{\rm{\omega t}} + {\rm{\varphi }}
C.  
C. I02{{\rm{I}}_0}\sqrt 2
D.  
D. I0{{\rm{I}}_0}
Câu 14: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω{\rm{\omega }} vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R{\rm{R}} , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L{\rm{L}} và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} . Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện là

A.  
A. LC=ω2{\rm{LC}} = {{\rm{\omega }}^2}
B.  
B. L=Cω2{\rm{L}} = {\rm{C}}{{\rm{\omega }}^2}
C.  
C. C=Lω2{\rm{C}} = {\rm{L}}{{\rm{\omega }}^2}
D.  
D. LCω2=1{\rm{LC}}{{\rm{\omega }}^2} = 1
Câu 15: 1 điểm

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận sinh ra từ trường được gọi là

A.  
phần ứng
B.  
roto
C.  
phần cảm
D.  
stato
Câu 16: 1 điểm

Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ{\rm{\lambda }} . Sau thời gian bao lâu thì lượng chất phóng xạ giảm còn một nửa

A.  
A. t=1λ{\rm{t}} = \frac{1}{{\rm{\lambda }}}
B.  
B. t=λln2{\rm{t}} = \frac{{\rm{\lambda }}}{{{\rm{ln}}2}}
C.  
C. t=ln2λ{\rm{t}} = \frac{{{\rm{ln}}2}}{{\rm{\lambda }}}
D.  
D. t=λln2{\rm{t}} = {\rm{\lambda ln}}2
Câu 17: 1 điểm

Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi nguồn điện sinh ra dòng điện không đổi, cường độ I thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn là

A.  
A. U=E+Ir{\rm{U}} = {\rm{E}} + {\rm{Ir}}
B.  
B. U=IrE{\rm{U}} = {\rm{Ir}} - {\rm{E}}
C.  
C. U=ErI{\rm{U}} = {\rm{Er}} - {\rm{I}}
D.  
D. U=EIr{\rm{U}} = {\rm{E}} - {\rm{Ir}}
Câu 18: 1 điểm

Hai dao động điều hòa cùng tần số, có pha ban đầu φ1{{\rm{\varphi }}_1} φ2{{\rm{\varphi }}_2} . Nếu φ2=(2k+1)π{{\rm{\varphi }}_2} = \left( {2{\rm{k}} + 1} \right){\rm{\pi }} với kZ{\rm{k}} \in {\rm{Z}} thì hai dao động này

A.  
ngược pha
B.  
cùng pha
C.  
vuông pha
D.  
lệch pha π/3{\rm{\pi }}/3
Câu 19: 1 điểm

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Các phân tử của dây dao động

A.  
theo phương thẳng đứng
B.  
dọc theo sợi dây
C.  
theo phương vuông góc với sợi dây
D.  
theo phương ngang
Câu 20: 1 điểm

Một dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại vị trí cách dây một khoảng r{\rm{r}}

A.  
A. B=2π.107Ir{\rm{B}} = 2{\rm{\pi }}{.10^{ - 7}}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{r}}}
B.  
B. B=2.107rI{\rm{B}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{\rm{r}}}{{\rm{I}}}
C.  
C. B=2.107Ir{\rm{B}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{r}}}
D.  
D. B=2π.107rI{\rm{B}} = 2{\rm{\pi }}{.10^{ - 7}}\frac{{\rm{r}}}{{\rm{I}}}
Câu 21: 1 điểm

Trong thí nghiệm Y{\rm{Y}} - âng về giao thoa ánh sáng hai khe cách nhau 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1  m1{\rm{\;m}} . Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn có bề rộng 13  mm13{\rm{\;mm}} , chứa số vân sáng là

A.  
12
B.  
13
C.  
10
D.  
11
Câu 22: 1 điểm

Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định xuất hiện sóng dừng. Biết sợi dây dài 2 m, sóng truyền trên dây với vận tốc 4  m/s4{\rm{\;m}}/{\rm{s}} và tần số 10  Hz10{\rm{\;Hz}} . Số bụng sóng trên dây là

A.  
12
B.  
10
C.  
8
D.  
20
Câu 23: 1 điểm

Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12  V12{\rm{\;V}} , điện trở trong 1Ω1{\rm{\Omega }} và mạch ngoài là điện trở 3Ω3{\rm{\Omega }} . Công suất tiêu thụ của mạch ngoài là

A.  
A. 16  W16{\rm{\;W}}
B.  
B. 28  W28{\rm{\;W}}
C.  
C. 27  W27{\rm{\;W}}
D.  
D. 32  W32{\rm{\;W}}
Câu 24: 1 điểm
Cho dòng điện xoay chiều đi qua đoạn mạch gồm E{\rm{E}} , cuộn cảm thuần L{\rm{L}} và tụ điện C{\rm{C}} mắc nối tiếp. Biết các điện áp hiệu dụng hai đầu mỗi phân tử có giá trị UR=120V,UL=260  V{{\rm{U}}_{\rm{R}}} = 120{\rm{V}},{{\rm{U}}_{\rm{L}}} = 260{\rm{\;V}} UC=100  V{{\rm{U}}_{\rm{C}}} = 100{\rm{\;V}} . Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
A.  
A. 280  V280{\rm{\;V}}
B.  
B. 40  V40{\rm{\;V}}
C.  
C. 480  V480{\rm{\;V}}
D.  
D. 200  V200{\rm{\;V}}
Câu 25: 1 điểm

Sóng cơ truyền dọc theo sợi dây dài có phương trình là u=5cos(6πtπx)  (cm){\rm{u}} = 5{\rm{cos}}\left( {6{\rm{\pi t}} - {\rm{\pi x}}} \right){\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right) , trong đó t{\rm{t}} có đơn vị là s,x{\rm{s}},{\rm{x}} có đơn vị là m{\rm{m}} . Tốc độ truyền sóng trên dây là

A.  
A. 3  m/s3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}
B.  
B. 6  m/s6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}
C.  
C. 60  m/s60{\rm{\;m}}/{\rm{s}}
D.  
D. 30  m/s30{\rm{\;m}}/{\rm{s}}
Câu 26: 1 điểm

Nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng 3,4eV - 3,4{\rm{eV}} thì nguyên tử hiđro cân hấp thụ một photon có năng lượng

A.  
A. 10,2eV10,2{\rm{eV}}
B.  
B. 8,5eV8,5{\rm{eV}}
C.  
C. 17eV17{\rm{eV}}
D.  
D. 4eV4{\rm{eV}}
Câu 27: 1 điểm

Chất phóng xạ có chu kì bán rã 8 ngày đêm, khối lượng ban đầu 100 g. Sau 32 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ còn lại là

A.  
A. 25,125  g25,125{\rm{\;g}}
B.  
B. 12,5  g12,5{\rm{\;g}}
C.  
C. 6,25  g6,25{\rm{\;g}}
D.  
D. 3,125  g3,125{\rm{\;g}}
Câu 28: 1 điểm

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,5 m. Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 9 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A.  
A. 0,76μm0,76{\rm{\mu m}}
B.  
0,6 μm{\rm{\mu m}}
C.  
C. 0,48μm0,48{\rm{\mu m}}
D.  
D. 0,54μm0,54{\rm{\mu m}}
Câu 29: 1 điểm

Một nguồn âm đặt trong không khí, phát ra âm thanh có tần số ổn định. Cường độ âm và mức cường độ âm tại A{\rm{A}} B{\rm{B}} lần lượt là IA{{\rm{I}}_{\rm{A}}} , IB{{\rm{I}}_{\rm{B}}} LA,LB{{\rm{L}}_{\rm{A}}},{{\rm{L}}_{\rm{B}}} . Biết LA=60  dB{{\rm{L}}_{\rm{A}}} = 60{\rm{\;dB}} LB=20{{\rm{L}}_{\rm{B}}} = 20 dB, tỉ số IA/IB{{\rm{I}}_{\rm{A}}}/{{\rm{I}}_{\rm{B}}} có giá trị

A.  
A. 4.104{4.10^4}
B.  
40
C.  
C. 102{10^2}
D.  
D. 104{10^4}
Câu 30: 1 điểm

Khảo sát một hộp đen chứa phần tử X{\rm{X}} . Kết quả thu được đồ thị biến đổi theo thời gian của điện áp là u(t){\rm{u}}\left( {\rm{t}} \right) giữa hai đầu hộp và cường độ dòng điện i(t){\rm{i}}\left( {\rm{t}} \right) đi qua hộp đen như hình vẽ. Phân tử X{\rm{X}}

Hình ảnh
A.  
cuộn dây không thuần cảm
B.  
tụ điện
C.  
cuộn dây thuần cảm
D.  
điện trở thuần
Câu 31: 1 điểm

Đặt một điện áp xoay chiêu u=U0cosωt  (V){\rm{u}} = {{\rm{U}}_0}{\rm{cos\omega t\;}}\left( {\rm{V}} \right) vào hai đầu đoạn mạch AB{\rm{AB}} theo thứ tự gồm điện trở R=90Ω{\rm{R}} = 90{\rm{\Omega }} , cuộn dây không thuần cảm có điện trở r=10Ω{\rm{r}} = 10{\rm{\Omega }} và tụ điện có điện dung C{\rm{C}} thay đổi được. M{\rm{M}} là điểm nối giữa điện trở R{\rm{R}} và cuộn dây. Khi C=C1{\rm{C}} = {{\rm{C}}_1} thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB{\rm{MB}} đạt giá trị cực tiểu bằng U1{{\rm{U}}_1} . Khi C=C2=0,5C1{\rm{C}} = {{\rm{C}}_2} = 0,5{{\rm{C}}_1} thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại bằng U2{{\rm{U}}_2} . Tỉ số U2/U1{{\rm{U}}_2}/{{\rm{U}}_1} bằng

A.  
A. 525\sqrt 2
B.  
B. 2\sqrt 2
C.  
C. 10210\sqrt 2
D.  
D. 929\sqrt 2
Câu 32: 1 điểm

Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến khu dân cư có công suất tiêu thụ không đổi. Coi điện trở của đường dây không đổi, hệ số công suất của hệ thống truyền tải điện là 0,9. Khi truyền đi với điện áp U1{U_1} thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 0,1 U1{U_1} . Để hao phí trên đường dây giảm 144 lần thì cần tăng điện áp truyền đi đến giá trị

A.  
A. U210,7U1{U_2} \approx 10,7{U_1}
B.  
B. U211,25U1{U_2} \approx 11,25{U_1}
C.  
C. U29,7U1{U_2} \approx 9,7{U_1}
D.  
D. U212U1{U_2} \approx 12{U_1}
Câu 33: 1 điểm

Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=2cos(40πt+π)(mm){u_A} = {u_B} = 2cos\left( {40\pi t + \pi } \right)\left( {mm} \right) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30  cm/s30{\rm{\;}}cm/s . Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

A.  
22
B.  
19
C.  
20
D.  
17
Câu 34: 1 điểm

Khi nguyên tử hiđro ở trạng thái dừng thì electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính rn=n2r0{r_n} = {n^2}{r_0} và nguyên tử có năng lượng En=13,6n2(eV){E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right) , trong đó n=1,2,3,;n = 1,2,3, \ldots ; r ro là bán kính Bo. Một hạt α\alpha có động năng 4,14 eV đến va chạm và truyền năng lượng cho một nguyên tử hiđro. Sau va chạm, nguyên tử hiđro chuyển sang mức năng lượng cao hơn, bán kính quỹ đạo electron tăng thêm 5r05{r_0} . Động năng của hạt α\alpha sau va chạm là

A.  
1,64 eV
B.  
B. 3,14eV3,14eV
C.  
C. 2,25eV2,25eV
D.  
D. 2,89eV2,89eV
Câu 35: 1 điểm

Hai con lắc lò xo giống nhau, gồm lò xo nhẹ gần vật có khối lượng 0,1 kg, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Hai con lắc dao động điều hòa, cùng phương OxOx , các vị trí cân bằng có cùng tọa độ 0. Biên độ của con lắc thứ nhất, thứ hai lần lượt là 3  cm3{\rm{\;}}cm 4  cm4{\rm{\;}}cm . Trong quá trình dao động, cức sau 0,1  s0,1{\rm{\;}}s thì khoảng cách giữa hai vật theo phương OxOx có giá trị lớn nhất là 13  cm\sqrt {13} {\rm{\;}}cm . Khi lực đàn hồi của lò xo thứ nhất bằng 3  N3{\rm{\;}}N thì lực đàn hồi của lò xo thứ hai bằng

A.  
A. 4,5  N4,5{\rm{\;}}N
B.  
B. 1,5  N1,5{\rm{\;}}N
C.  
C. 2  N2{\rm{\;}}N
D.  
D. 3  N3{\rm{\;}}N
Câu 36: 1 điểm

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1  mm1{\rm{\;}}mm , mặt phẳng chứa hai khe cách màn 1,2  m1,2{\rm{\;}}m . Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm có bước sóng 0,48μm.M0,48\mu m.M NN là hai điểm trên màn, thuộc vùng giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 10,5 mm và 7,5 mm. Lúc t=0t = 0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe, ra xa hai khe với tốc độ 5  cm/s5{\rm{\;}}cm/s . Gọi t1{t_1} là thời điểm đầu tiên mà tại MM NN đồng thời có vân sáng. Gọi t2{t_2} là thời điểm đầu tiên mà tại MM NN đồng thời có vân tối. Khoảng thời gian Δt=t2t1\Delta t = \left| {{t_2} - {t_1}} \right| có giá trị

A.  
A. 6,25  s6,25{\rm{\;}}s
B.  
B. 98,76  s98,76{\rm{\;}}s
C.  
C. 102,72  s102,72{\rm{\;}}s
D.  
D. 93,75  s93,75{\rm{\;}}s
Câu 37: 1 điểm

Một mẫu chất ban đầu có chứa 40% khối lượng là chất phóng xạ Poloni   84210{\rm{\;}}_{84}^{210} Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Biết rằng   84210P0{\rm{\;}}_{84}^{210}{{\rm{P}}_0} là chất phóng xạ α{\rm{\alpha }} có chu kì bán rạ T{\rm{T}} = 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì   82206  Pb{\rm{\;}}_{82}^{206}{\rm{\;Pb}} . Giả sử toàn bộ hạt α{\rm{\alpha }} sinh ra từ quá trình phóng xạ đều thoát khỏi mẫu. Tại thời điểm t1{{\rm{t}}_1} , Poloni còn lại chiếm 30%30{\rm{\% }} khối lượng mẫu. Đến thời điểm t2, Poloni còn lại chiếm 15%15{\rm{\% }} khối lượng mẫu. Khoảng thời gian từ t1{{\rm{t}}_1} đến t2{{\rm{t}}_2}

A.  
138,6 ngày
B.  
137,6 ngày
C.  
139,4 ngày
D.  
138 ngày
Câu 38: 1 điểm

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 100 g và lò xo nhẹ, độ cứng 20 N/m được treo thẳng đứng vào một giá cố định, cách sàn đủ cao. Vật được đặt trên giá đỡ nằm ngang sao cho lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ đi xuống nhanh dần đều, không vận tốc đầu, gia tốc 2 m/s². Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy gia tốc rơi tự do là 10  m/s210{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2} . Lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ 2 thì khoảng cách giữa vật và giá đỡ là

A.  
A. 18,4  cm18,4{\rm{\;cm}}
B.  
B. 10,5  cm10,5{\rm{\;cm}}
C.  
C. 12,4  cm12,4{\rm{\;cm}}
D.  
D. 14,9  cm14,9{\rm{\;cm}}
Câu 39: 1 điểm

Mạch điện xoay chiêu AB gồm AM, MN và NB ghép nối tiếp, AM{\rm{AM}} chứa điện trở R,MN{\rm{R}},{\rm{MN}} chứa cuộn dây có điện trở r{\rm{r}} và độ tự cảm L{\rm{L}} thay đổi được, NB{\rm{NB}} chứa tụ có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u=2202cos100πt  (V){\rm{u}} = 220\sqrt 2 {\rm{cos}}100{\rm{\pi t\;}}\left( {\rm{V}} \right) vào hai đầu mạch điện. Gọi φ{\rm{\varphi }} là góc lệch pha giữa uMN và uAN, đồ thị biểu diễn tanφ{\rm{tan\varphi }} theo L như hình vẽ. Khi φ{\rm{\varphi }} đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng của đoạn MB{\rm{MB}} đạt cực tiểu. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây bằng 220  V220{\rm{\;V}} thì công suất tiêu thụ của cuộn dây bằng

Hình ảnh
A.  
A. 53,8  W53,8{\rm{\;W}}
B.  
B. 31,1  W31,1{\rm{\;W}}
C.  
C. 21,9  W21,9{\rm{\;W}}
D.  
D. 40,7  W40,7{\rm{\;W}}
Câu 40: 1 điểm

Trên mặt nước, tại hai điểm S1{{\rm{S}}_1} S2{{\rm{S}}_2} cách nhau 21  cm21{\rm{\;cm}} có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Gọi (C)\left( {\rm{C}} \right) là đường tròn tâm S1{{\rm{S}}_1} , bán kính S1S2{{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2} Δ{\rm{\Delta }} là đường thẳng trên mặt nước, đi qua S1{{\rm{S}}_1} và vuông góc với S1S2{{\rm{S}}_1}{{\rm{S}}_2} . Trên đường tròn (C)\left( {\rm{C}} \right) có 20 điểm dao động với biên độ cực tiểu, trong đó điểm gần S2{{\rm{S}}_2} nhất cách S2  3  cm{{\rm{S}}_2}{\rm{\;}}3{\rm{\;cm}} . Trên đường tròn (C)\left( {\rm{C}} \right) , điểm dao động với biên độ cực đại cách Δ{\rm{\Delta }} một đoạn ngắn nhất bằng

A.  
A. 0,54  cm0,54{\rm{\;cm}}
B.  
B. 0,98  cm0,98{\rm{\;cm}}
C.  
C. 1,46  cm1,46{\rm{\;cm}}
D.  
D. 2,13  cm2,13{\rm{\;cm}}

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam. Bộ đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi chính thức.

1 giờ

224,224 lượt xem 120,736 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023
Tốt nghiệp THPT;Vật lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

282,179 lượt xem 151,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023
Tốt nghiệp THPT;Vật lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

284,923 lượt xem 153,419 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Kỳ Anh - Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Kỳ Anh - Hà Tĩnh (Lần 1). Bộ đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh luyện tập và củng cố kiến thức Vật lí một cách hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

267,190 lượt xem 143,871 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Việt Nam - Ba Lan có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Việt Nam - Ba Lan. Bộ đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

316,122 lượt xem 170,219 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phú Dực - Thái Bình (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Phú Dực - Thái Bình (Lần 1). Bộ đề được biên soạn kỹ lưỡng, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,551 lượt xem 156,450 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023 từ trường THPT Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 1). Bộ đề có đáp án chi tiết, giúp học sinh luyện tập và làm quen với các dạng bài tập, củng cố kiến thức Vật lí và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

364,980 lượt xem 196,525 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 13) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023, được biên soạn dựa trên ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

321,506 lượt xem 173,117 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 8) có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2023, được biên soạn theo ma trận đề minh họa của Bộ Giáo dục. Bộ đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi chuẩn.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,141 lượt xem 136,843 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!