thumbnail

(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học Sở GD&ĐT Hưng Yên

Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên, được biên soạn kỹ lưỡng với các câu hỏi phân bổ hợp lý từ lý thuyết đến thực hành. Nội dung tập trung vào các chủ đề chính như Gen, Nhiễm sắc thể, và Ứng dụng sinh học trong nông nghiệp. Đề thi giúp học sinh luyện tập toàn diện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức.

Từ khoá: Sinh học Gen Nhiễm sắc thể Công nghệ sinh học nông nghiệp Sở GD&ĐT Hưng Yên đề thi thử năm 2024 ôn thi tốt nghiệp đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Quần thể nào sau đây có tần số alen a = 0,4?
A.  
0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa
B.  
0.4AA : 0,6aa.
C.  
0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa
D.  
0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
Câu 2: 1 điểm

Máu đi vào động mạch chủ dưới tác động lực co cơ của

A.  
động mạch chủ.
B.  
tâm nhĩ trái.
C.  
tâm thất phải.
D.  
tâm thất trái.
Câu 3: 1 điểm
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A.  
Nitơ.
B.  
Kẽm.
C.  
Kali
D.  
Đồng.
Câu 4: 1 điểm

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là

A.  
8.
B.  
4.
C.  
2.
D.  
6.
Câu 5: 1 điểm
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A.  
30nm.
B.  
11nm.
C.  
300nm.
D.  
700nm.
Câu 6: 1 điểm

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

A.  
Châu chấu.
B.  
Chuột.
C.  
Bò.
D.  
Cá quả.
Câu 7: 1 điểm

Rễ cây hấp thụ những chất nào?

A.  
Nước cùng các chất khí.
B.  
Nước cùng với các ion khoáng.
C.  
Nước cùng các chất dinh dưỡng.
D.  
O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước.
Câu 8: 1 điểm

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A.  
Nhân bản vô tính.
B.  
Cấy truyền phôi.
C.  
Gây đột biến nhân tạo.
D.  
Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 9: 1 điểm
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A.  
Gen cấu trúc Y.
B.  
Gen điều hòa R.
C.  
Gen cấu trúc Z.
D.  
Gen cấu trúc Z.
Câu 10: 1 điểm
Trong phương pháp tạo giống mới bằng biến dị tổ hợp, sử dụng giống thực vật có kiểu gen nào dưới đây làm nguyên liệu sẽ thu được nhiều giống nhờ biến dị tổ hợp nhất?
A.  
aaBBdd
B.  
AaBBdd
C.  
AaBbDD
D.  
AAbbDD
Câu 11: 1 điểm

Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây của cùng một cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hình ảnh

I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là thấp nhất.

II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B thấp hơn bình C.

III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình C là ít nhất.

IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong.

A.  
3.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 12: 1 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:

P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?

I. Có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.

III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.

IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.

A.  
1.
B.  
4.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 13: 1 điểm

Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST của thể bình thường và thể đột biến ở một loài sinh vật. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

Hình ảnh
A.  
Thể không nhiễm đơn.
B.  
Thể ba nhiễm đơn.
C.  
Thể ba nhiễm kép.
D.  
Thể một nhiễm đơn.
Câu 14: 1 điểm
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A.  
0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.
B.  
0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
C.  
0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
D.  
0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Câu 15: 1 điểm

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A.  
Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
B.  
Tạo giống dâu tằm có lá to.
C.  
Tạo cừu Dolly.
D.  
Tạo giống cừu sản xuất protein người.
Câu 16: 1 điểm
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A.  
ruột già.
B.  
ruột non.
C.  
thực quản.
D.  
dạ dày.
Câu 17: 1 điểm
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
A.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C.  
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D.  
nằm ở ngoài nhân.
Câu 18: 1 điểm

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?

(1) AB ¯ ¯    ab x AB ¯ ¯    ab . (2) AB ¯ ¯    ab x Ab ¯ ¯    aB . (3) Ab ¯ ¯    aB x Ab ¯ ¯    aB .

(4) AB ¯ ¯    ab x AB ¯ ¯    Ab . (5) AB ¯ ¯    ab x AB ¯ ¯    aB . (6) AB ¯ ¯    ab x ab ¯ ¯    ab .

A.  
3.
B.  
5.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 19: 1 điểm

Ở người, tính trạng tóc xoăn do một cặp alen nằm trên NST thường chi phối. Nếu bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra 1 đứa con tóc xoăn, 1 đứa con tóc thẳng thì kiểu gen của bố mẹ là:

A.  
Bố AA và mẹ Aa.
B.  
Bố mẹ đều Aa.
C.  
Bố mẹ đều AA.
D.  
Bố Aa mẹ aa.
Câu 20: 1 điểm
Loại axit nucleic có 4 loại đơn phân A, T, G, X là
A.  
rARN.
B.  
tARN.
C.  
mARN.
D.  
ADN.
Câu 21: 1 điểm

Ở một loài bí, sản phẩm của gen A và B có sự tương tác qua lại với nhau cùng quy định quả dẹt; mỗi gen riêng lẻ quy định quả tròn; và các alen lặn a, b tương ứng quy định quả dài. Cho 2 cây bí quả tròn thuần chủng lai với nhau thu được F1 100% bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

A.  
12 bí quả dẹt : 3 bí quả tròn : 1 bí quả dài.
B.  
9 bí quả dẹt : 7 bí quả tròn.
C.  
9 bí quả dẹt : 3 bí quả tròn : 4 bí quả dài.
D.  
9 bí quả dẹt : 6 bí quả tròn : 1 bí quả dài.
Câu 22: 1 điểm
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
A.  
mất cặp G-X.
B.  
thay thế A-T thành G-X.
C.  
mất cặp A-T.
D.  
thay thế G-X thành A-T.
Câu 23: 1 điểm

Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Hình ảnh

I. Cấu trúc X được tạo thành từ tARN.

II. Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.

III. Liên kết Z là liên kết peptit.

IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.

V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.

A.  
4.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
1.
Câu 24: 1 điểm

Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là

A.  
25%.
B.  
50%.
C.  
12,5%.
D.  
75%.
Câu 25: 1 điểm

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A.  
Tổng hợp ADN.
B.  
Tổng hợp protein.
C.  
Tổng hợp mARN.
D.  
Tổng hợp ARN.
Câu 26: 1 điểm

Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là

A.  
Ligaza.
B.  
Amilaza.
C.  
ARN pôlimeraza.
D.  
ADN pôlimeraza
Câu 27: 1 điểm

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

A.  

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5’.

B.  
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y.
C.  
Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
D.  
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 28: 1 điểm

Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?

A.  
Aa × Aa.
B.  
AA × AA.
C.  
AA × Aa.
D.  
Aa × aa.
Câu 29: 1 điểm
Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, alen trội quy định người bình thường. Người nữ giới bị mù màu có kiểu gen là:
A.  
XAXa.
B.  
XaXa.
C.  
XAY.
D.  
XaY.
Câu 30: 1 điểm
Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 54 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu đỏ dị hợp ở F2 giao phấn với các cây màu vàng dị hợp ở F2 theo lý thuyết, kết quả thu được là:
A.  
100% lục.
B.  
3 lục:1 trắng
C.  
9 lục :3 đỏ :3 vàng:1 trắng
D.  
1 lục :1 đỏ :1 vàng:1 trắng
Câu 31: 1 điểm

Xét cá thể có kiểu gen AB ¯ ¯    ab DE ¯ ¯ de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 8%?

A.  
AB De; ab De; AB dE; ab dE.
B.  
AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C.  
Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D.  
Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Câu 32: 1 điểm

Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ

A.  
gây hiện tượng biến dị tương quan.
B.  
làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C.  
các tính trạng phân li tạo thành nhóm.
D.  
tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có.
Câu 33: 1 điểm

Trong phép lai ba tính trạng, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1?

A.  
AaBbCc aaBbCc.
B.  
AaBbCc AaBbcc.
C.  
AABbCc AaBbCc.
D.  
AaBbCc AabbCc.
Câu 34: 1 điểm
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 4%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Nếu cho ruồi giấm cái ở trên lai phân tích thì thế hệ sau có tỉ lệ thân xám, cánh dài là
A.  
4% hoặc 2%.
B.  
8%
C.  
4%
D.  
20%
Câu 35: 1 điểm

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: I A = I B > I O . Một cặp vợ chồng mong muốn rằng những đứa con của họ sinh ra có thể có 4 nhóm máu khác nhau. Cặp vợ chồng này phải có kiểu gen như thế nào để các con của họ có thể có 4 nhóm máu khác nhau?

A.  
Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.
B.  
Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.
C.  
Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.
D.  
Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.
Câu 36: 1 điểm

Ở loài bướm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Giới tính của tằm có ảnh hưởng đến năng suất tơ, do vậy người ta thường tìm cách xác định giới tính tằm từ sớm. Có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

A.  

A. X A X a × X a Y .

B.  
B. X A X a × X A Y
C.  
C. X a X a × X A Y
D.  
D. X A X A × X a Y
Câu 37: 1 điểm

Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:

Alen B

Thân xám

Alen b

Thân đen

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.

- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.

Alen V

Cánh dài

Alen v

Cánh cụt

Alen D

Mắt đỏ

Alen d

Mắt trắng

Một sinh viên tiến hành phép lai P: B V b v X D X d × B V b v X D Y tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:

A.  
3,5%
B.  
21%
C.  
10,5%
D.  
5,125%
Câu 38: 1 điểm

Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài động vật, người ta thực hiện các phép lai sau:

Phép lai

Kiểu hình P

Kiểu hình F1

1

lông sọc x lông vàng

25% lông xám nhạt : 25% lông sọc : 25% lông vàng : 25% lông trắng.

2

lông sọc x lông xám

50% lông xám : 25% lông sọc : 25% lông trắng

3

lông xám x lông vàng

50% lông xám : 50% lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến, màu sắc lông ở loài này do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông trong quần thể.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 39: 1 điểm

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O.. Cho sơ đồ phả hệ

Hình ảnh

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.

II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.

III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.

IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16.

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 40: 1 điểm
Ở một loài động vật có vú, khi nghiên cứu sự di truyền của màu sắc lông người ta thực hiện phép lai giữa con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Tiếp tục cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A.  
1/2.
B.  
2/5.
C.  
3/7.
D.  
1/3.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học Sở GD&ĐT Hà Tĩnh lần 1THPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh biên soạn, bao gồm các câu hỏi tổng hợp các kiến thức trọng tâm của chương trình lớp 12. Đề thi nhấn mạnh vào các chủ đề như Sinh học phân tử, Cấu trúc và chức năng của tế bào, và Ứng dụng công nghệ sinh học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kỹ năng giải bài tập.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

336,493 lượt xem 181,181 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải PhòngTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng. Đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc của Bộ Giáo dục, với các câu hỏi trải dài từ Sinh thái học, Tiến hóa, đến Ứng dụng sinh học hiện đại. Tài liệu kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự tin ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,477 lượt xem 156,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1THPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Lý Thường Kiệt, được thiết kế bám sát cấu trúc thi tốt nghiệp THPT. Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng như Hệ sinh thái, Tiến hóa, và Quá trình trao đổi chất, với mức độ câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. Đáp án chi tiết giúp học sinh dễ dàng tự kiểm tra và ôn luyện.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

319,573 lượt xem 172,074 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Phan Đăng Lưu - Thừa Thiên HuếTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Phan Đăng Lưu, Thừa Thiên Huế, được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát nội dung chương trình học lớp 12. Đề thi nhấn mạnh vào các chủ đề như Sinh học phân tử, Cơ chế di truyền và biến dị, và Sinh thái học, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh tự học và củng cố kiến thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

263,609 lượt xem 141,939 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Ngô Quyền - Hải PhòngTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Ngô Quyền, Hải Phòng. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Quá trình trao đổi chất, và Các nguyên lý sinh học cơ bản. Tài liệu có đáp án chi tiết, phù hợp để học sinh tự ôn luyện và kiểm tra kiến thức trước kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

289,896 lượt xem 156,093 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Hồng Bàng - Hải PhòngTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Hồng Bàng, Hải Phòng, được biên soạn bám sát chương trình học lớp 12. Đề thi bao gồm các chủ đề trọng tâm như Hệ gen, Quá trình sinh sản, và Sinh học phân tử. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

260,147 lượt xem 140,077 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Đội Cấn lần 2THPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Đội Cấn, được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT. Đề thi gồm các câu hỏi từ lý thuyết đến vận dụng cao, tập trung vào các chủ đề Sinh học tế bào, Cơ chế di truyền và biến dị, Quần xã sinh vật, và Sinh thái học. Tài liệu kèm đáp án chi tiết giúp học sinh tự ôn luyện và đánh giá năng lực.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

294,936 lượt xem 158,809 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà TrưngTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Nội dung đề thi trải dài từ Di truyền học, Tiến hóa, đến Quá trình trao đổi chất, phù hợp để học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải đề.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

297,756 lượt xem 160,328 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Lào Cai lần 1THPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT môn Sinh học năm 2024 từ trường THPT Chuyên Lào Cai, được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi trải rộng từ lý thuyết đến thực hành, tập trung vào các chủ đề trọng tâm như Di truyền học, Sinh thái học, và Cơ chế di truyền. Đây là tài liệu ôn thi hiệu quả, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng phân tích câu hỏi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

342,495 lượt xem 184,415 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!