(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1
Từ khoá: Sinh học Hệ sinh thái Tiến hóa Quá trình trao đổi chất đề thi thử THPT Lý Thường Kiệt ôn thi tốt nghiệp năm 2024 đề thi có đáp án
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là
Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở
Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến | I | II | III | IV | V | VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng | 48 | 84 | 72 | 36 | 60 | 108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?
Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến kết quả nào sau đây: Phương án đúng là:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
3. Không làm thay đổi số lượng từng loại và trình tự sắp xếp các Nu của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới
Cho hai cây (P) đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Kiểu gen 1 alen trội F1 chiếm 34%.
III. Kiểu gen 2 alen trội F1 chiếm tỉ lệ 24%
IV. Kiểu gen 4 alen trội F1 chiếm 4%.
Gen trong tế bào chất có đặc điểm
I. Có cấu tạo mạch thẳng
II. Tồn tại thành từng cặp alen
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân
IV. Có khả năng tự sao, phiên mã, dịch mã.
V. Có thể bị đột biến.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tocno 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh và tật, hội chứng di truyền nào do đột biến NST gây nên?
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là?
Quần thể động vật giao phối cận huyết tại thời điểm thống kê có 100% Aa. Sau 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp lần lượt là:
Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Cây tự thụ phấn có kiểu gen AaBbdd, sau tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
Nội dung chính của quy luật phân li của Menđen là:
Khi cho cá vảy đỏ thuần chủng giao phối với cá vảy trắng được F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 75% cá vảy đỏ; 25% cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình:
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U : G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo bởi loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:
Mức phản ứng là
Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
Ở đậu Hà Lan, gen A hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a hạt xanh, gen B hạt trơn trội hoàn toàn so với b hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt vàng, trơn thu được đời con có tỉ lệ đậu hạt xanh, nhăn bằng 6,25%. Kiểu gen của bố mẹ là:
Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1). ABCD.EFGH → ABGFE.DCH.
(2). ABCD.EFGH → AD.EFGBCHGen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b có nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 100cm. Cho cây thân thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau. F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loại cây có kiểu gen 130cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2 loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2 loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2 loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và không phát sinh đột biến. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội hoàn toàn so với a - thân đen; alen B - cánh dài trội hoàn toàn so với alen b - cánh ngắn. Alen D - mắt đỏ trội hoàn toàn so với d - mắt trắng. Tiến hành phép lai thu được 49,5% cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,25%.
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau.
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.
Số khẳng định đúng là:
Xem thêm đề thi tương tự
1 giờ
260,145 lượt xem 140,077 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
342,495 lượt xem 184,415 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
294,934 lượt xem 158,809 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
297,755 lượt xem 160,328 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
263,606 lượt xem 141,939 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
290,473 lượt xem 156,408 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
289,891 lượt xem 156,093 lượt làm bài
1 giờ
26,340 lượt xem 14,168 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
336,490 lượt xem 181,181 lượt làm bài