(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
Từ khoá: Sinh học Di truyền học Tiến hóa Trao đổi chất THPT Đoàn Kết đề thi thử ôn thi tốt nghiệp năm 2024 đề thi có đáp án
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có tất cả 27 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Hai cây của P có kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 30%.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ khoảng 5%.
Ở ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào bình thường được kí hiệu là
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là
3/16.
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
Trong mô hình opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Cơ thể mang kiểu gen AaBb có thể tạo giao tử bình thường là
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được các giống cây dâu tằm tứ bội nhờ sử dụng tác nhân gây đột biến nào sau đây?
Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:
Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể:
Alen 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Alen 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Alen 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Alen 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Alen 2 và alen 4 sẽ tạo ra chuỗi pôlipeptit ngắn hơn chuỗi pôlipeptit của alen Y.
Alen 1 sẽ tạo ra phân tử mARN ngắn hơn phân tử mARN của alen Y do xuất hiện mã kết thúc sớm.
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
Để xác định được cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta dùng
Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
Trong quy trình nuôi cấy hạt phấn để tạo giống mới, cây lưỡng bội được tạo ra có kiểu gen
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này ở thế hệ F1 là
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, Ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen H và h nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen H có chiều dài 5100Å và tỉ lệ G/A = 2/3; alen H bị một đột biến điểm tạo alen h, alen h có số nuclêôtit loại A nhiều hơn loại G là 302. Khi xác định số lượng nuclêôtit loại Guanin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nội dung | Tế bào P | Tế bào Q | Tế bào R | Tế bào S |
Thời điểm phân tích | Kì đầu | Pha G1 | Kì sau | Kì giữa |
tế bào | nguyên phân |
| giảm phân 1 | giảm phân 2 |
Số nuclêôtit loại |
|
|
|
|
Guanin của gen trong | 3596 | 1798 | 4796 | 1200 |
1 tế bào |
|
|
|
|
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến xảy ra với alen H là dạng mất 1 cặp G - X.
II. Tế bào P và tế bào Q có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào R có thể là thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào S có thể có kiểu gen Hh.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Tần số hoán vị gen dao động từ
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
290,477 lượt xem 156,408 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
319,573 lượt xem 172,074 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
263,609 lượt xem 141,939 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
289,896 lượt xem 156,093 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
260,147 lượt xem 140,077 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
294,936 lượt xem 158,809 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
342,495 lượt xem 184,415 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
336,493 lượt xem 181,181 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
323,546 lượt xem 174,216 lượt làm bài