13 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - SỞ VĨNH PHÚC L1.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Để nhân nhanh một giống cây phong lan quý hiếm, tạo nên quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào sau đây?
Công nghệ tế bào.
Phương pháp lai tạo giống.
Kĩ thuật gây đột biến.
Công nghệ gen.
Trong chuyển hóa nitơ, sản phẩm của quá trình cố định nitơ sinh học là gì?
NO3-.
N2.
NH4+.
NO2.
Giống cà chua chín chậm là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?
Nhân bản vô tính.
Lai tế bào sinh dưỡng.
Nuôi cấy hạt phấn.
Công nghệ gen.
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cơ thể có kiểu gen AaBDd thuộc thể đột biến nào sau đây?
Thể tam bội.
Thể một.
Thể tứ bội.
Thể ba.
Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số alen A của quần thể là bao nhiêu?
0,8.
0,2.
0,7.
0,3.
Hiện tượng hạt phấn phát tán từ quần thể này sang quần thể khác là nhắc tới tác động của nhân tố tiến hóa nào ở quần thể?
Biến động di truyền.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Di – nhập gen.
Chọn lọc tự nhiên.
Thường biến có ý nghĩa nào sau đây?
Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Làm tăng khả năng đột biến của loài.
Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn loại chất nào trong khẩu phần ăn?
NaCl.
Vitamin A.
Vitamin C.
Rau xanh.
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Công nghệ gen.
Lai tế bào sinh dưỡng.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Lai khác dòng.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ADN pôlimeraza là gì?
Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
Phát biểu nào sau đây đúng về hội chứng Đao?
Hội chứng Đao thuộc thể đột biến dạng thể một.
Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
Tế bào người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21.
Hội chứng Đao chỉ biểu hiện ở giới tính nam.
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 được phân biệt chủ yếu dựa vào đặc điểm nào?
Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối.
Chu trình Canvin.
Thời gian diễn ra pha tối.
Các phản ứng của pha sáng.
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
duy trì số cá thể có kiểu gen dị hợp luôn không đổi.
duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Di nhập gen.
Đột biến gen.
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường, alen a và alen B là các alen đột biến. Cá thể có kiểu gen nào sau đây là bình thường?
aabb.
AaBb.
AABB.
Aabb.
Động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
Gấu.
Cá chép.
Gà.
Cá sấu.
Dạng đột biến điểm nào làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết?
Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
Thêm một cặp G – X.
Thay thế 1 cặp G – X bằng cặp A – T.
Thêm một cặp A – T.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con toàn cây thân cao?
aa × aa.
Aa × Aa.
Aa × aa.
Aa × AA.
Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích?
AaBb × AaBb.
Aabb × aaBB.
AaBB × aabb.
Aabb × aaBb.
Sự giống nhau trong cấu tạo giữa cánh dơi và tay người là ví dụ về loại bằng chứng tiến hóa nào?
Hóa thạch.
Sinh học phân tử.
Sinh học tế bào.
Giải phẫu so sánh.
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBb × AaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, số kiểu gen dị hợp ở F1 là bao nhiêu?
4.
5.
9.
1.
Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Biết rằng trong kiểu gen có đồng thời alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất rất dài.
Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô hẹp.
Tiến hóa lớn có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Anticôđon trên tARN là 3’UAA5’ liên kết bổ sung với côđon nào sau đây trên mARN?
3’AUU5’.
5’ATT3’.
3’ATT5’.
5’AUU3’.
Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân, cặp nhiễm sắc thể chứa Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Giao tử thu được là
Aa, O.
aa, O.
AA, O.
AA, aa.
Phép lai nào sau đây có thể thu được thế hệ lai có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9: 7?
Aabb × aaBb.
aabb × AaBb.
AaBb × AaBb.
AaBb × Aabb.
Một cá thể có kiểu gen , giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 32,5%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
25%.
15%.
45%.
35%.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Trong những người thuộc phả hệ trên, số người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là
8.
7.
11.
9.
Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.
III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 75%.
2
4.
3.
1.
Ở một loài động vật con đực XX, con cái XY, màu mắt do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Ở thế hệ P, khi lấy con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con đực mắt nâu. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, phát biểu sau đây đúng?
Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
Cả 2 cơ thể P đã cho, có tổng cộng 4 loại giao tử khác nhau chứa nhiễm sắc thể X.
Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F2, tỉ lệ đực: cái sẽ là 2: 3.
Bảng dưới đây mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc opêron Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactôzơ.
Có lactôzơ | Không có lactôzơ | |||
Lượng mARN | Lượng prôtêin | Lượng mARN | Lượng prôtêin | |
Chủng 1 | 100% | 100% | 0% | 0% |
Chủng 2 | 100% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 3 | 0% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 4 | 100% | 100% | 100% | 100% |
Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong opêron Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, phát biểu nào sau đây đúng?
Chủng 3 và 4 cùng bị mất vùng O.
Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
Chủng 2 bị đột biến mất vùng P.
Chủng 3 có thể bị đột biến gen Y.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến và quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 6,25%.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
4.
2.
1.
3.
Ở một vi khuẩn, xét gen A có 120 chu kì xoắn và %A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a bằng cách thay thế một cặp A – T thành cặp G – X. Số liên kết hiđro của gen a là bao nhiêu?
3119.
3121.
3239.
3241.
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có loại alen A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có loại alen B quy định hoa tím, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết rằng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 chiếm 14%.
II. Ở F1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất.
III. Trong số các cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng (P) thì số cây hoa tím thuần chủng chiếm 60%.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ cây hoa vàng bằng tỉ lệ cây hoa tím.
3.
1.
4.
2.
I. Đúng
Tỉ lệ cây hoa vàng= A-bb= 0,4.0,4.0,5 + 0,6.0,4.0,25= 0,14
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Các cây hoa đỏ F1 đều có KG AaBb
—> tự thụ phấn——> F2: hoa vàng=hoa trắng=0,25
Ở một loài, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Tiến hành phép lai P: ♀ × ♂ , thu được
F1. Biết không có đột biến và 2 gen cách nhau 10cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tổng cộng 7 kiểu gen mang ít nhất 1 tính trạng trội.
II. Ở F1, các con đực có tỉ lệ kiểu hình là 4: 4: 1: 1.
III. Ở F1, cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 4,5 lần cá thể đực có 1 alen trội.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực mắt đỏ, xác suất thu được cá thể cánh dài là 45%.
3.
1.
2.
4.
I. Đúng
Cái cho 4 giao tử X, đực cho 2 giao tử X và Y
——> 8 KG khác nhau, 1 KG XabY quy định lặn 2 tính trạng
——> 7KG quy định KH có ít nhất 1 tính trạng trội
II. Sai
f=10% ——> tỉ lệ giao tử: 9:9:1:1
——> tỉ lệ KH đực: 9:9:1:1
III. Đúng
F1:
+)cái đồng hợp 2 cặp gen: XABXAB = 0,5.0,45=0,225
+)đực có 1 alen trội: XAbY + XaBY= 0,5.0,1=0,05
———> 0,225:0,05=4,5
IV. Sai
Cá thể đực mắt đỏ: XA-Y=0,5.0,5=0,25
Cá thể đực mắt đỏ cánh dài: XABY=0,5.0,45=0,225
——> 0,225:0,25=0,9
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen I có 2 alen: A, a; gen II có 2 alen: B, b, cây thấp nhất có độ cao là 100 cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
I. Cây cao 140 cm có kiểu gen AABB.
II. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120 cm.
III. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110 cm.
IV. Cây cao 130 cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
4.
3.
1.
2.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,49 | 0,42 | 0,09 |
F2 | 0,4 | 0,2 | 0,4 |
F3 | 0,25 | 0,5 | 0,25 |
Phát biểu nào sau đây sai?
Ở F2 do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Ở F1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể là nhân tố có hướng.
Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền các gen nằm trong tế bào chất?
Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới cái.
Các gen luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
Các gen luôn phân chia đều cho các tế bào con.
Xét quá trình sinh tinh của cơ thể có kiểu gen . Biết trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I và có hoán vị gen xảy ra, các quá trình khác diễn ra bình thường. Bao nhiêu loại giao tử sau đây có thể được tạo ra ở cơ thể này?
I. AB aB XD. II. Ab Ab XD. III. Ab aB Y. IV. AB ab Y.
2.
3.
1.
4.
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Một quần thể P đang cân bằng di truyền, có 96% cây hạt vàng. Cho các cây hạt vàng ở P tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hạt vàng thuần chủng ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
3/4.
1/4.
25/64.
9/16.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,392 lượt xem 1,267 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,736 lượt xem 3,605 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
7,723 lượt xem 4,137 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,369 lượt xem 4,487 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,972 lượt xem 1,582 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
9,148 lượt xem 4,865 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,084 lượt xem 2,695 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,428 lượt xem 1,281 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
256 lượt xem 91 lượt làm bài