thumbnail

14 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - ĐÀ NẴNG.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế được tạo ra từ cấu trúc nào sau đây?

A.  

Vùng khởi động.

B.  

Gen điều hòa.

C.  

Vùng vận hành.

D.  

Nhóm gen cấu trúc

Câu 2: 0.25 điểm

Trong hệ tiêu hóa của chim ăn hạt và gia cầm, biến đổi cơ học thực hiện chủ yếu ở

A.  

diều.

B.  

dạ dày tuyến.

C.  

ruột.

D.  

dạ dày cơ.

Câu 3: 0.25 điểm

Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách sử dụng dạng đột biến nào sau đây?

A.  

Chuyển đoạn.

B.  

Mất đoạn.

C.  

Lặp đoạn.

D.  

Đảo đoạn.

Câu 4: 0.25 điểm

Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?

A.  

ADN kép.

B.  

rARN.

C.  

mARN.

D.  

tARN.

Câu 5: 0.25 điểm

Khi Morgan tiến hành thí nghiệm cho ruồi giấm cái F1 thân xám, cánh dài lai phân tích, ông đã phát hiện được hiện tượng di truyền nào?

A.  

Hoán vị gen.

B.  

Liên kết gen.

C.  

Di truyền ngoài nhân.

D.  

Liên kết với giới tính.

Câu 6: 0.25 điểm

: Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu?

A.  

Met – tARN.

B.  

Val – tARN.

C.  

Ser – tARN.

D.  

Leu – tARN.

Câu 7: 0.25 điểm

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

A.  

Nuôi cấy hạt phấn.

B.  

Nuôi cấy mô.

C.  

Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.

D.  

Lai hữu tính.

Câu 8: 0.25 điểm

Một bệnh nhân do bị ngộ độc thức ăn nên nôn nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước và dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo hướng nào sau đây?

A.  

Áp suất thẩm thấu của máu tăng.

B.  

pH máu giảm.

C.  

Huyết áp tăng.

D.  

Thể tích máu tăng.

Câu 9: 0.25 điểm

Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là

A.  

hoán vị gen.

B.  

liên kết gen hoàn toàn.

C.  

tương tác gen.

D.  

phân li độc lập.

Câu 10: 0.25 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích

A.  

Aa × Aa

B.  

Aa × aa

C.  

aa × aa

D.  

AA × AA

Câu 11: 0.25 điểm

Nếu mạch khuôn của ADN chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, X thì khi nhân đôi, môi trường không cần cung cấp loại nuclêôtit nào sau đây?

A.  

G.

B.  

A.

C.  

T.

D.  

X

Câu 12: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật giao phấn cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể này là

A.  

0,96.

B.  

0,32.

C.  

0,64.

D.  

0,04.

Câu 13: 0.25 điểm

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây có cơ sở di truyền khác với các trường hợp còn lại?

A.  

Bệnh bạch tạng.

B.  

Bệnh máu khó đông.

C.  

Bệnh mù màu đỏ – xanh lục.

D.  

Hội chứng Tơcnơ.

Câu 14: 0.25 điểm

Sử dụng cônsixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kỳ tế bào?

A.  

Pha G2.

B.  

Pha G1.

C.  

Pha S.

D.  

Pha M.

Câu 15: 0.25 điểm

Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

A.  

rARN.

B.  

mARN.

C.  

tARN.

D.  

ADN.

Câu 16: 0.25 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ?

A.  

Chọn lọc tự nhiên.

B.  

Giao phối ngẫu nhiên.

C.  

Các yếu tố ngẫu nhiên.

D.  

Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 17: 0.25 điểm

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

A.  

4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

B.  

6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

C.  

loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.

D.  

tối đa 8 loại giao tử.

Câu 18: 0.25 điểm

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 AA + 0,4 Aa + 0,3 aa = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?

A.  

n = 4

B.  

n = 1

C.  

n = 2

D.  

n = 3

Câu 19: 0.25 điểm

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?

A.  

2048.

B.  

20480.

C.  

10240.

D.  

11264.

Câu 20: 0.25 điểm

Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEe và lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây?

A.  

AAbbDDee.

B.  

AABBDDEE.

C.  

AabbDDEe.

D.  

aabbddee

Câu 21: 0.25 điểm

Nhóm vi khuẩn nào làm nghèo nitrogen của đất trồng?

A.  

Vi khuẩn phản nitrate hóa.

B.  

vi khuẩn nitrate hóa.

C.  

Vi khuẩn cố định nitrogen.

D.  

vi khuẩn amoni hóa.

Câu 22: 0.25 điểm

Tìm 2 loài động vật trong đó một loài đại diện cho hô hấp bằng hệ thống ống khí và một loài hô hấp bằng mang?

A.  

Châu chấu, cá.

B.  

Cào cào và rắn hổ mang.

C.  

Cá và giun đất

D.  

Giun đất và rắn hổ mang.

Câu 23: 0.25 điểm

Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBbDdee sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

A.  

8.

B.  

4.

C.  

6.

D.  

2.

Câu 24: 0.25 điểm

Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
I.Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
II. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
III. Nhiều loài rắn vẫn còn dấu vết của các chi ở dạng cơ quan thoái hóa.
IV. Tay người và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

A.  

4.

B.  

1.

C.  

3.

D.  

2.

Câu 25: 0.25 điểm

Có 2 tế bào của một cơ thể có kiểu gen sau: ABD/abd. Biết có xảy ra trao đổi chéo đơn ở cả 2 tế bào. Hỏi số loại giao tử tối đa

A.  

4

B.  

6

C.  

8

D.  

10

Câu 26: 0.25 điểm

Nuclêôtit hiếm có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?

A.  

Mất 1 cặp nuclêôtit.

B.  

Thêm 1 cặp nuclêôtit.

C.  

Thay thế 1 cặp nuclêôtit.

D.  

Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 27: 0.25 điểm

Hình vẽ bên biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là

Hình ảnh

A.  

Đường B.

B.  

Đường A.

C.  

Đường D.

D.  

Đường C

Câu 28: 0.25 điểm

Cho các phép lai sau:
Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 là:

Hình ảnh

A.  

II, IV.

B.  

I, V.

C.  

II, V.

D.  

III, VI.

Câu 29: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai P: AB/ab DH/dh XEXe x. Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A.  

Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.

B.  

Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 38,75%.

C.  

Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.

D.  

Cho con đực P đem lại phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

Câu 30: 0.25 điểm

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  

Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng thì có quan hệ họ hàng càng gần.

B.  

Hai loài có càng nhiều cặp cơ quan thoái hóa với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần.

C.  

Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần.

D.  

Hai loài có trình tự nuclêôtit trong ADN càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần.

Câu 31: 0.25 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa của cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Phép lai P: cây hoa đỏ, thân thấp × cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1; cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có loại kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 28,125%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ?

A.  

1/8.

B.  

1/4.

C.  

4/9.

D.  

2/9.

Câu 32: 0.25 điểm

Hãy quan sát hình vẽ một tế bào đang phân bào mỗi chữ cái kí hiệu cho 1 NST và cho biết có bao nhiêu nhận đinh sau đây là đúng:

Hình ảnh


I. Tế bào đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân 1
II. Bộ NST của loài 2n= 10 NST
III. Đây có thể là một loài thực vật.
IV. Đã xảy ra đột biến NST trong quá trình phân bào

A.  

1

B.  

2

C.  

3

D.  

4

Câu 33: 0.25 điểm

Ở một quần thể động vật, AA quy định lông xám; Aa quy định lông vàng; aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cá thể có cùng kiểu hình mới giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình lông xám và kiểu hình lông trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình lông vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, tinh trùng của các cá thể lông trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen a sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,85AA : 0,15Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lông vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4

Câu 34: 0.25 điểm

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gen ở từng thế hệ được biểu thị ở 2 biểu đồ như hình sau: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?

Hình ảnh


I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai di truyền liên kết hoàn toàn.
II. Tỷ lệ kiểu gen ở F2 biểu đồ 2 là 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu tiếp tục giao phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 của biểu đồ 1 là 1 : 2 :1.
IV. Nếu cho F1 của biểu đồ 2 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu gen với tỉ lệ như nhau.

A.  

2.

B.  

1.

C.  

4.

D.  

3.

Câu 35: 0.25 điểm

Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ alen. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gen (Chú thích: +: Có alen trong kiểu gen).

Hình ảnh



Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Kết quả phân tích cho thấy cả 4 tiểu quần thể đều không chứa kiểu gen Bb.
II. Tần số alen B ở loài này là 0,34.
III. Tiểu quần thể 4 thể hiện sự cách li với các tiểu quần thể khác nhiều nhất.
IV. Ở tất cả các tiểu quần thể, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cao hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

A.  

1.

B.  

4.

C.  

3.

D.  

2.

Câu 36: 0.25 điểm

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu (PKU) do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định; các alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Một cặp vợ (1) chồng (2) bình thường, người vợ có em gái (3) bị mù màu, họ sinh đứa con gái (4) bị bệnh PKU. Người con gái (4) kết hôn với người chồng (5) không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh PKU. Theo lí thuyết, xác suất sinh một con trai không bị PKU nhưng bị mù màu của cặp 4 – 5 là

A.  

1/4.

B.  

1/8.

C.  

3/8.

D.  

1/16

Câu 37: 0.25 điểm

Cho hai cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen lai với nhau thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
II. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
III. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.
IV. F1 có thể có tối đa 9 loại kiểu gen.

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 38: 0.25 điểm

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím trội so với các kiểu hình còn lại.
II. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Ở phép lai 3, có tối đa 1 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 39: 0.25 điểm

Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?

Hình ảnh


I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài DX.

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 40: 0.25 điểm

Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E coli . trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.

Hình ảnh



Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).
II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P).
IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).

A.  

3.

B.  

2.

C.  

4.

D.  

1.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TOÁN - THPT Ngô Sỹ Liên - Bắc Giang - Lần 1THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

244 lượt xem 98 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. Đề thi thử TN THPT VẬT LÝ 2024 -Yên Lạc - Vĩnh Phúc. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaVật lý
/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2024

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

6,763 lượt xem 3,598 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - Sở GD Bạc Liêu - Lần 1.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

5,060 lượt xem 2,688 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. Đề thi thử TN THPT môn LỊCH SỬ - Năm 2024 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Trường THPT Ngô Gia Tự - Lần 1.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi thử THPT Sử năm 2024 theo các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

7,700 lượt xem 4,130 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. Đề thi thử TN THPT môn Địa Lý - Năm 2024 - CAN LỘC - TRẦN PHÚ L1.docxTHPT Quốc giaĐịa lý
/Môn Địa/Đề thi thử THPT Địa năm 2024 theo các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

9,077 lượt xem 4,858 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Yên Thế - Bắc Giang (Lần 2).docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,371 lượt xem 1,260 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
14. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - THPT Lục Ngạn Số 1 - Bắc Giang (Lần 2). (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

8,350 lượt xem 4,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ đề 14THPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Đề thi được thiết kế với các dạng bài trọng tâm như hàm số, hình học không gian, và các bài toán thực tế, giúp học sinh chuẩn bị hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,275 lượt xem 68,530 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Bộ đề 14THPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021, miễn phí và có đáp án chi tiết. Nội dung bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục, bao gồm các bài tập trọng tâm như hàm số, tích phân, và hình học không gian.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,460 lượt xem 68,628 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!