41. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Việt Nam - Ba Lan - Hà Nội (Đề 1) - Bản word có giải.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp
Điện phân nóng chảy.
Dùng CO khử ở nhiệt độ cao.
Điện phân nóng chảy Al2O3.
Dùng Mg khử trong dung dịch.
Chất có tính chất lưỡng tính là
NaCl.
Al(OH)3.
AlCl3.
NaOH.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Thạch cao nung.
Đá vôi.
Thạch cao khan.
Thạch cao sống.
Kim loại bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ là:
Al.
Cu.
Mn.
Fe.
Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng:
Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ.
Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh.
Có kết tủa Cu màu đỏ.
Có khí bay ra.
Điện phân NaCl nóng chảy xảy ra phản ứng : 2NaCl → 2Na + Cl2
Ở catot, ion Na+ bị khử.
Ở anot, nguyên tử Na bị khử.
Ở catot, nguyên tử Na bị oxi hoá.
Ở anot, ion Na+ bị oxi hoá.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Cu2+, Fe3+.
Na+, K+.
Ca2+, Mg2+.
Al3+, Fe3+.
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
NaCl.
\(NaNO_{3}\).
NaOH.
\(Na_{2}SO_{4}\).
Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sunfuric đặc, nguội?
Mg.
Ag.
Cu.
Al.
Chất nào sau đây được dùng để khử chua trong đất nông nghiệp?
CaCl2.
Ca(NO3)2.
CaO.
CaSO4.
Phát biểu đúng là:
Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO2.
Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
Al2O3, Al(OH)3 và Na2CO3 là những hợp chất có tính lưỡng tính.
Cho phương trình hóa học sau: Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O. Phản ứng này không giải thích được hiện tượng nào dưới đây
Sự tạo cặn trong đáy nồi hơi, ấm đun nước.
Sự xâm thực đá vôi của nước mưa.
Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.
Làm mềm nước cứng bằng cách đun nóng.
Nguyên tử Mg có Z = 12, cấu hình electron của Mg là
1s2 2s2 2p6 3s2.
1s2 2s2 2p6 3s3.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Fe.
Ag.
Ca.
Cu.
Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất.
số lớp electron.
cấu tạo đơn chất kim loại.
số electron ngoài cùng của nguyên tử.
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Fe, Al2O3, Mg.
Zn, Al2O3, Al.
Mg, K, Na.
Mg, Al2O3, Al.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khi cho khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
CuO + CO → Cu + CO2.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.
CuO + H2 → Cu + H2O.
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
C2H5OH.
H2O.
dung dịch NH3.
Dầu hỏa.
Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?
S.
NaCl.
Cl2.
O2.
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
bọt khí và kết tủa trắng.
bọt khí bay ra.
kết tủa trắng xuất hiện.
kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
8,88 gam.
13,92 gam.
6,52 gam.
13,32 gam.
Dẫn chậm 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?
40 gam.
25 gam.
20 gam.
30 gam.
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần hai dung dịch A là:
100 ml.
600 ml.
200 ml.
300 ml.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
Fe + dung dịch HCl.
Cu + dung dịch FeCl3.
Fe + dung dịch FeCl3.
Cu + dung dịch FeCl2.
Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O. Tên gọi của Fe2(SO4)3 là
sắt(II) sunfat.
sắt(II) sunfua.
sắt(II) sunfit.
sắt(III) sunfat.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
tính oxi hóa.
tính khử.
tính bazơ.
tính axit.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
6,45 gam.
10,20 gam.
14,55 gam.
7,80 gam.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Sn; Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
2.
1.
3.
4.
Có thể dùng bình bằng Al để chuyên chở các dung dịch nào sau đây?
dung dịch KOH, NaOH.
dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4.
dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
dung dịch HCl, H2SO4.
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
1/4.
4/5.
7/3.
3/2.
Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đkc). Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
20%.
50%.
36%.
40%.
Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Cho Al2O3 tác dụng với nước.
Nếu M là nguyên tố kim loại kiềm thì oxit của nó có công thức là
MO.
M2O3.
M2O.
MO2.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
2,7 gam.
5,1 gam.
5,4 gam.
10,2 gam.
Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?
NaNO3, KNO3.
NaNO3, KHCO3.
MgCl2, CaSO4.
NaHCO3, KNO3.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Ba.
Al.
K.
Ca.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
4.
5.
6.
2.
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
27.
31.
32.
28.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 làn sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
7,28.
8,04.
6,96.
6,80.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
10,8.
9,6.
12,0.
11,2.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,374 lượt xem 1,799 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
594 lượt xem 287 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
8,003 lượt xem 4,291 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,382 lượt xem 3,409 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,711 lượt xem 2,499 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
110,758 lượt xem 59,633 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
119,557 lượt xem 64,372 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
100,453 lượt xem 54,089 lượt làm bài
7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
290,035 lượt xem 156,170 lượt làm bài