thumbnail

10 câu ôn luyện phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM

/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

Từ khoá: Vật lý, ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM

Thời gian làm bài: 40 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 1 điểm

Một bóng đèn có ghi 6V – 3W, một điện trở R và một nguồn điện được mắc thành mạch kín như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong r = 2Ω; đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:

A.  

22Ω

B.  

12Ω

C.  

24Ω

D.  

10Ω

Câu 2: 1 điểm

Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55μm;0,43μm;0,42μm;0,3μm0 , 55 \mu m ; 0 , 43 \mu m ; 0 , 42 \mu m ; 0 , 3 \mu m. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W0 , 45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.(10)195 , 6 . \left(10\right)^{19} photon. Lấy h=6,625.(10)34J.s;c=3.(10)8m/sh = 6 , 625 . \left(10\right)^{- 34} J . s ; c = 3 . \left(10\right)^{8} m / s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

A.  

3

B.  

1

C.  

4

D.  

2

Câu 3: 1 điểm

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc dao động với phương thẳng đứng với biên độ A và tần số góc ω. Lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là:

A.  

k.g(ω)2k . \dfrac{g}{\left(\omega\right)^{2}}

B.  

k.Ak . A

C.  

k.(A+g(ω)2)k . \left( A + \dfrac{g}{\left(\omega\right)^{2}} \right)

D.  

k.(A+2g(ω)2)k . \left( A + \dfrac{2 g}{\left(\omega\right)^{2}} \right)

Câu 4: 1 điểm

Đặt điện áp u=2202.cos100πt  (V)u = 220 \sqrt{2} . cos100 \pi t \textrm{ }\textrm{ } \left( V \right) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π3\dfrac{2 \pi}{3}. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng

A.  

2202V220 \sqrt{2} V

B.  

2203V\dfrac{220}{\sqrt{3}} V

C.  

220V220 V

D.  

110V110 V

Câu 5: 1 điểm

Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

A.  

Trong giai đoạn cố định CO2

B.  

Tham gia truyền electron cho các chất khác.

C.  

Trong quá trình quang phân ly nước

D.  

Trong quá trình thủy phân nước

Câu 6: 1 điểm

Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
II. Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào, ruột khoang và giun dẹp.
III. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
IV. Các loài thú ăn thực vật có thể tiêu hóa được xenlulozo là nhờ các enzim được tiết ra từ các tuyến tiêu hóa.

A.  

II,III

B.  

I, IV

C.  

I,III

D.  

II, IV

Câu 7: 1 điểm

Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?

A.  

2916

B.  

5103

C.  

2187

D.  

20412

Câu 8: 1 điểm

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:

A.  

Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

B.  

Đực, lông νàng, chân thấp, kháng thuốc

C.  

Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc

D.  

Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

Câu 9: 1 điểm

Nước ta có gió Tin phong hoạt động quanh năm là do

A.  

vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

B.  

nằm trong vùng nội chí tuyển bản cầu Bắc

C.  

tiếp giáp biển Đông, thông ra Thái Bình Dương.

D.  

nằm ở trung tâm vành đai gió mùa châu Á

Câu 10: 1 điểm

Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A.  

chịu nhiều thiên tai.

B.  

khoáng sản nghèo nàn.

C.  

Cô nhiễm môi trường.

D.  

khí hậu mùa đông lạnh.

Câu 11: 1 điểm

Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm công nghiệp cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

A.  

Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

B.  

Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

C.  

Đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước

D.  

Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

Câu 12: 1 điểm

Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?

A.  

Pháp.

B.  

Đức

C.  

Anh.

D.  

Thụy Điển.

Câu 13: 1 điểm

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

A.  

khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

B.  

thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.

C.  

tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho CNXH.

D.  

củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.

Câu 14: 1 điểm

Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

A.  

Thực hiện cuộc cách mạng chất xám để trở thành nước sản xuất phần mềm.

B.  

Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên.

C.  

Đẩy mạnh cách mạng xanh trong nông nghiệp để trở thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.

D.  

Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 15: 1 điểm

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng những biến đổi về chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.  

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B.  

Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.

C.  

Hai nhà nước ra đời ở hai miền Nam - Bắc của vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên (1950-1953).

D.  

Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 16: 1 điểm

Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A.  

điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

B.  

tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

C.  

lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

D.  

điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Axit sunfuric [H2SO4, M = 98 g/mol] là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi. Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4. Một trong những quá trình điều chế axit sunfuric là quá trình oxi hóa lưu huỳnh đioxit. Ở khoảng nhiệt độ 450oC với xúc tác V2O5, khí lưu huỳnh đioxit bị oxi hóa thành lưu huỳnh trioxit như sau:
2SO2 (k) + O2 (k)

2SO3 (k) ∆H < 0
Lượng SO3 thu được được xử lý bằng nước tạo thành oleum H2SO4.nSO3. Sau đó oleum phản ứng với nước để điều chế dung dịch axit sunfuric đậm đặc.

Câu 17: 1 điểm

Để tăng hiệu suất của phản ứng oxi hóa lưu huỳnh đioxit, có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây?

A.  

Tăng nhiệt độ của hệ.

B.  

Thêm xúc tác V2O5 vào hệ.

C.  

Thêm lượng dư không khí vào hệ.

D.  

Giảm áp suất chung của hệ.

Câu 18: 1 điểm

Hệ số nhiệt của phản ứng (g) là 2 (hệ số nhiệt phản ứng cho biết khi nhiệt độ phản ứng tăng lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần). Nếu phản ứng oxi hóa lưu huỳnh đioxit được thực hiện ở 500oC thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào so với tốc độ phản ứng ở 450oC?

A.  

Giảm 32 lần.

B.  

Giảm 16 lần.

C.  

Tăng 16 lần.

D.  

Tăng 32 lần.

Câu 19: 1 điểm

Một sinh viên điều chế axit sunfuric có nồng độ x% trong phong thí nghiệm bằng cách đem hòa tan hoàn toàn 12,9 gam oleum H2SO4.2SO3 vào bình tam giác chứa 36 ml nước (biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml). Giá trị của x là

A.  

30,06.

B.  

26,38.

C.  

20,04.

D.  

40,83.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitơ) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitơ là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzim và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh.

Câu 20: 1 điểm

Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?

A.  

Khi bón vào đất, phân đạm làm kết tủa vôi khiến cho đất cứng hơn nên cây trồng khó hấp thụ chất dinh dưỡng.

B.  

Khi bón vào đất, phâm đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm và tác dụng khử chua đất.

C.  

Khi bón vào đất, phân đạm phản ứng với vôi và tỏa nhiệt làm cây trồng chết vì nhiệt độ tăng đột ngột.

D.  

Khi bón vào đất, vôi cung cấp ion Ca2+ ngăn cản sự hấp thụ ion NH4+ của cây trồng làm giảm tác dụng của đạm.

Câu 21: 1 điểm

Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO. Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.

A.  

49,60 kg.

B.  

23,15 kg.

C.  

24,80 kg.

D.  

46,30 kg.

Câu 22: 1 điểm

Để xác định độ sạch của phân đạm amoni sunfat bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí bay ra được hấp thụ hết bởi 40 cm3 axit sunfuric 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm 25cm3 NaOH 0,4M.
Độ sạch của phân đạm này là

A.  

92,1%.

B.  

91,2%.

C.  

93,4%.

D.  

94,3%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
IPhone 11 Pro Max, chiếc điện thoại iPhone cao cấp nhất năm 2019. Sản phẩm này có nhiều cải tiến về thiết kế, hiệu năng, camera và đặc biệt là dung lượng pin siêu khủng.
IPhone 11 Pro Max được trang bị viên pin có dung lượng rất lớn: 3696mAh, thời lượng của pin sẽ vượt iPhone XS Max tới 5 giờ sử dụng và biến iPhone 11 Pro Max trở thành chiếc iPhone có thời gian sử dụng lâu nhất. Dung lượng cao mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
Hơn nữa chiếc điện thoại thông minh này được hỗ trợ sạc nhanh siêu tốc cùng với sạc không dây hiện đại. Sự nâng cấp này sẽ cho phép thiết bị sạc nhanh và tiết kiệm năng lượng.

Câu 23: 1 điểm

Trong chiếc điện thoại di động Iphone 11 Pro Max:

A.  

chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

B.  

không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

C.  

chỉ có máy thu sóng vô tuyến.

D.  

có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

Câu 24: 1 điểm

Một người dùng bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Smartphone iPhone 11 Pro Max. Thông số kỹ thuật của A1385 và pin của iPhone 11 Pro Max được cho như sau:
1. USB Power Adapter A1385
Input: 100V240V;50/60Hz;0,15A100 V - 240 V ; \sim 50 / 60 H z ; 0 , 15 A
Ouput: 5V;1A5 V ; 1 A
2. Pin của Smartphone iPhone 11 Pro Max
Dung lượng Pin: 3969 mAh
Loại Pin: Pin chuẩn Li-Ion.
Trong quá trình sạc, người này không tắt nguồn nên khi sạc pin cho iPhone 11 Pro Max từ 0% đến 100% tổng dung lượng hao phí và dung lượng mất mát do máy đang chạy các chương trình là 25%. Xem dung lượng được nạp đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. Thời gian sạc pin từ 0% đến 100% khoảng:

A.  

4 giờ 55 phút

B.  

5 giờ 26 phút

C.  

5 giờ 18 phút.

D.  

4 giờ 11 phút

Câu 25: 1 điểm

Để rút ngắn thời gian sạc người này dùng sạc nhanh để sử dụng. Các thông tin của sạc này như sau:
Tên sản phẩm: Sạc nhanh 18W PD
Thông Tin sản phẩm:
Input: 100V240V;50/60Hz;0,5A100 V - 240 V ; \sim 50 / 60 H z ; 0 , 5 A
Output: 5V;3A5 V ; 3 A
Để so sánh thời gian sạc của bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 và sạc nhanh 18W PD. Người này tắt nguồn để không mất mát dung lượng do máy phải chạy các chương trình. Xem dung lượng được nạp đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. Khoảng thời gian được rút ngắn khi sử dụng sạc nhanh so với bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 để sạc pin từ 0% đến 100% là:

A.  

2 giờ 39 phút

B.  

1 giờ 19 phút

C.  

5 giờ 18 phút.

D.  

3 giờ 58 phút

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Mạng điện dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng là 220V, ở Nhật là 110V… Điện áp hiệu dụng quá cao, có thể gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu điện áp hiệu dụng thấp, chẳng hạn 30V – 50V sẽ ít gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Câu 26: 1 điểm

Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:

A.  

Không thể sản xuất linh kiện điện sử dụng.

B.  

Công suất hao phí sẽ quá lớn.

C.  

Công suất nơi truyền tải sẽ quá nhỏ.

D.  

Công suất nơi tiêu thụ sẽ quá lớn.

Câu 27: 1 điểm

Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do toả nhiệt trên đường dây. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải ta có hai cách sau:
Cách 1: Giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.
Cách 2: Tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu tụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng:

A.  

Máy phát điện xoay chiều một pha

B.  

Máy phát điện xoay chiều ba pha

C.  

Máy biến áp

D.  

Động cơ không đồng bộ ba pha

Câu 28: 1 điểm

Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được đưa đến trường Đại học Quốc gia TPHCM gồm các phòng học sử dụng điện. Các kỹ sư của Điện lực TPHCM tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số phòng học được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các phòng học tiêu thụ điện năng như nhau. Khi điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho:

A.  

164 phòng học

B.  

171 phòng học

C.  

180 phòng học

D.  

255 phòng học

Tổng điểm

28

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
10 câu ôn phần Vật Lý - Thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCMVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM

ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH 

1 mã đề 10 câu hỏi 10 phút

9,872 lượt xem 5,257 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM có đáp ánVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM

ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 10 phút

9,718 lượt xem 5,194 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCMVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,748 lượt xem 5,243 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
10 câu ôn phần Vật Lý Phần 9 - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM có đáp án lời giảiVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM

Ôn luyện với 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý phần 9 dành cho kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM. Bài thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cơ học, điện học và quang học, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi đánh giá năng lực. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,866 lượt xem 5,202 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 2 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,794 lượt xem 5,250 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 20 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,552 lượt xem 5,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 14 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,608 lượt xem 5,166 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 12 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,634 lượt xem 5,180 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 17 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,599 lượt xem 5,145 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!