thumbnail

Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021

Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

Từ khoá:

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành nào?

A.  
Công nghiệp.
B.  
Dịch vụ.
C.  
Nông nghiệp.
D.  
Xây dựng.
Câu 2: 0.25 điểm

Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là gì?

A.  
Tư liệu sản xuất.
B.  
Nguyên liệu sản xuất.
C.  
Vật phẩm tiêu dùng.
D.  
Máy móc.
Câu 3: 0.25 điểm

Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là gì?

A.  
Có tính tập trung cao độ.
B.  
Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C.  
Cần nhiều lao động.
D.  
Phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 4: 0.25 điểm

Sản phẩm của nhánh công nghiệp là gì?

A.  
Chỉ để phục vụ cho nhanh nông nghiệp.
B.  
Chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải.
C.  
Phục vụ cho tất cả các nhanh kinh tế.
D.  
Chỉ để phục vụ cho du lịch.
Câu 5: 0.25 điểm

Tỉ trọng đóng góp của nhanh công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất đặc điểm nào?

A.  
Các nghành công nghiệp trọng điểm của nước đó.
B.  
Trình độ phát triển kinh tế của nước đó.
C.  
Tổng thu nhập của nước đó.
D.  
Bình quân thu nhập của nước đó.
Câu 6: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn?

A.  
Công nghiệp chế biến.
B.  
Công nghiệp dệt may.
C.  
Công nghiệp cơ khí.
D.  
Công nghiệp khai thác khoáng sản.
Câu 7: 0.25 điểm

Dựa vào tinh chất tác động đến đối tượng lao động, nghành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây?

A.  
Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ.
B.  
Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.
C.  
Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến.
D.  
Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Câu 8: 0.25 điểm

Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm nghành nào sau đây?

A.  
Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác.
B.  
Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ.
C.  
Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác.
D.  
Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Câu 9: 0.25 điểm

Để phân bố các nghành công nghiệp hợp lí và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải dựa vào đặc điểm nào?

A.  
Đặc điểm của ngành công nghiệp đó.
B.  
Ngành năng lượng.
C.  
Ngành nông – lâm – thủy sản, vì ngành này cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp.
D.  
Khai thác, vì không có nghành này thì không có vật tư.
Câu 10: 0.25 điểm

Đặc điểm phân bố của nghành công nghiệp khai thác là gì?

A.  
Bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.
B.  
Gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển.
C.  
Gắn với thị trường tiêu thụ.
D.  
Nằm thật xa khu dân cư.
Câu 11: 0.25 điểm

“Điểm công nghiệp” được hiểu như thế nào?

A.  
Một đặc khu kinh tế.
B.  
Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.
C.  
Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp.
D.  
Một lãnh thổ nhất định thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp.
Câu 12: 0.25 điểm

Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là gì?

A.  
Nâng cao đời sống dân cư
B.  
Cải thiện quản lí sản xuất
C.  
Xoá đói giảm nghèo
D.  
Công nghiệp hoá nông thôn
Câu 13: 0.25 điểm

Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị thông qua yếu tố nào sau đây?

A.  
Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia
B.  
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật
C.  
Trình độ lao động và khoa học kĩ thuật của mmọt quốc gia
D.  
Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế
Câu 14: 0.25 điểm

Sự tập hợp của nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp là đặc điểm của:

A.  
Điểm công nghiệp
B.  
Khu công nghiệp tập trung
C.  
Trung tâm công nghiệp
D.  
Vùng công nghiệp
Câu 15: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?

A.  
Luyện kim
B.  
Hóa chất
C.  
Năng lượng
D.  
Cơ khí
Câu 16: 0.25 điểm

Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?

A.  
Điện lực.
B.  
Sản xuất hàng tiêu dùng.
C.  
Chế biến dầu khí.
D.  
Chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu 17: 0.25 điểm

Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là quốc gia nào sau đây?

A.  
Trung Đông
B.  
Bắc Mĩ
C.  
Mĩ Latinh
D.  
Nga và Đông Âu
Câu 18: 0.25 điểm

Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành nào sau đây?

A.  
dịch vụ công.
B.  
dịch vụ kinh doanh.
C.  
dịch vụ tiêu dùng.
D.  
dịch vụ cá nhân.
Câu 19: 0.25 điểm

Nêu sự khác nhau về đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới.

A.  
Dầu mỏ tập trung ở các nước phát triển, công nghiệp điện chủ yếu ở các nước đang phát triển.
B.  
Dầu mỏ tập trung nhiều ở Tây Nam Á, điện lực chủ yếu ở Tây Âu.
C.  
Dầu mỏ tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển, điện lực chủ yếu ở các nước phát triển.
D.  
Dầu mỏ và điện lực đều tập trung ở Bắc Bán Cầu.
Câu 20: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp nào sau đây là cơ sở chủ yếu để phát triển công nghiệp hiện đại?

A.  
công nghiệp hóa chất
B.  
công nghiệp cơ khí
C.  
công nghiệp luyện kim
D.  
công nghiệp điện lực
Câu 21: 0.25 điểm

Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở mặt nào sau đây?

A.  
Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến
B.  
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C.  
Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế
D.  
Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 22: 0.25 điểm

Nhân tố nào ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ?

A.  
quy mô, cơ cấu dân số.
B.  
mức sống và thu nhập thực tế.
C.  
phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
D.  
truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
Câu 23: 0.25 điểm

Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp?

A.  
có quy mô lớn về diện tích
B.  
đều không có dân cư sinh sống
C.  
cùng có ranh giới rõ ràng
D.  
có một số ngành nòng cốt tạo ra hướng chuyên môn hóa
Câu 24: 0.25 điểm

Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi xa xôi, cơ sở hạ tầng đầu tiên cần phải chú ý các yếu tố nào sau đây?

A.  
Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải
B.  
Xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục
C.  
Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm
D.  
Mở rộng diện tích trồng rừng
Câu 25: 0.25 điểm

Nguyên liệu nào sau đây là chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm?

A.  
Sản phẩm từ thủy sản
B.  
Sản phẩm từ trồng trọt
C.  
Sản phẩm từ trồng trọt và chăn nuôi
D.  
Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thủy hải sản
Câu 26: 0.25 điểm

Đa dạng về sản phẩm, quy trình sản xuất đơn giản, chịu ảnh hưởng lớn về lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp nào dưới đây?

A.  
sản xuất hàng tiêu tiêu dùng
B.  
điện tử - tin học
C.  
khai thác dầu khí
D.  
khai thác than
Câu 27: 0.25 điểm

Ý nào sau đây không đúng với vai trò của công nghiệp khai thác than?

A.  
Nhiên liệu quan trọng cho nhà máy luyện kim.
B.  
Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học và dược phẩm.
C.  
Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện
D.  
Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia
Câu 28: 0.25 điểm

Đặc điểm nào không đúng với sản xuất công nghiệp?

A.  
Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn
B.  
Nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mĩ và có sự phối hợp chặt chẽ
C.  
Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
D.  
Có tính chất tập trung cao độ
Câu 29: 0.25 điểm

Khu vực nào dưới đây có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới?

A.  
Bắc Mĩ
B.  
Đông Nam Á
C.  
Trung Đông
D.  
Mĩ Latinh
Câu 30: 0.25 điểm

Điểm nào không đúng với vùng công nghiệp?

A.  
có đầy đủ các điều kiện tự nhiên, kinh tế thuận lợi phát triển một ngành nhất định
B.  
các điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ với nhau
C.  
quy mô lãnh thổ rộng lớn
D.  
có vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa
Câu 31: 0.25 điểm

Các nhánh dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do đâu?

A.  
Tiện để tiêu thụ sản xuất.
B.  
Các nhanh này sử dụng nhiều nước.
C.  
Tiện cho các nhanh này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất.
D.  
Nước là phụ gia không thể thiếu.
Câu 32: 0.25 điểm

Với tinh chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển nhanh.

A.  
Công nghiệp hóa chất.
B.  
Công nghiệp năng lượng.
C.  
Công nghiệp chế biến thực phẩm.
D.  
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 33: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao?

A.  
Dệt – may.
B.  
Giày – da.
C.  
Công nghiệp thực phẩm.
D.  
Điện tử - tin học.
Câu 34: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì sao?

A.  
Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ.
B.  
Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu.
C.  
Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
D.  
Sản phẩm của nhanh này phục vụ ngay cho người lao động.
Câu 35: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?

A.  
Luyện kim.
B.  
Hóa chất.
C.  
Năng lượng.
D.  
Cơ khí.
Câu 36: 0.25 điểm

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây?

A.  
Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.
B.  
Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.
C.  
Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.
D.  
Khai thác than , khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.
Câu 37: 0.25 điểm

Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho hình thức nào?

A.  
Nhà máy chế biến thực phẩm.
B.  
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C.  
Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.
D.  
Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.
Câu 38: 0.25 điểm

Khoáng sản nào sau đây được coi là ‘’ vàng đen ‘’ của nhiều quốc gia?

A.  
Than
B.  
Dầu mỏ
C.  
Sắt
D.  
Mangan
Câu 39: 0.25 điểm

Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại nào?

A.  
Hóa phẩm, dược phẩm.
B.  
Hóa phẩm, thực phẩm.
C.  
Dược phẩm, thực phẩm.
D.  
Thực phẩm, mỹ phẩm.
Câu 40: 0.25 điểm

Ý nào sau đây không phải là vai trò của nhanh công nghiệp điện lực?

A.  
Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
B.  
Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
C.  
Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước.
D.  
Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

99,120 lượt xem 53,361 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

97,723 lượt xem 52,605 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

125,254 lượt xem 67,438 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 10

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

121,537 lượt xem 65,436 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 10 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có Đáp Án)

Luyện thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, kinh tế, và dân cư, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 10 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

116,061 lượt xem 62,454 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

108,718 lượt xem 58,527 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

104,722 lượt xem 56,378 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có Giải thích Đáp Án)Lớp 12Địa lý

Thử sức với đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam và thế giới, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng làm bài thi Địa lí. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

93,250 lượt xem 50,204 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 12

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

134,890 lượt xem 72,625 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!