thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019

Thi THPTQG, Hóa Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A.  
Fe.
B.  
Cu.
C.  
Na.
D.  
Mg.
Câu 2: 0.25 điểm

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A.  
vôi sống.
B.  
đá vôi.
C.  
thạch cao nung.
D.  
thạch cao sống.
Câu 3: 0.25 điểm

Lạm dụng rượu, bia quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?

A.  
Ung thư vòm họng.
B.  
Ung thư phổi.
C.  
Ung thư gan.
D.  
Ung thư vú.
Câu 4: 0.25 điểm

Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là

A.  
Saccarozơ.
B.  
Tinh bột.
C.  
Etanol.
D.  
Etyl axetat.
Câu 5: 0.25 điểm

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là

A.  
+2, +4.
B.  
+1, +2.
C.  
+2, +3.
D.  
+1, +2, +3.
Câu 6: 0.25 điểm

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

A.  
có khí thoát ra.
B.  
dung dịch màu xanh.
C.  
kết tủa màu trắng.
D.  
kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 7: 0.25 điểm

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là

A.  
Cr2O3.
B.  
CrO3.
C.  
Cr(OH)3.
D.  
Cr(OH)2.
Câu 8: 0.25 điểm

Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây là chất rắn?

A.  
NO2.
B.  
N2O.
C.  
CO2.
D.  
SiO2.
Câu 9: 0.25 điểm

Polime được sử dụng làm chất dẻo là

A.  
Poli(metyl metacrylat).
B.  
Poliisopren.
C.  
Poli(vinyl xianua).
D.  
Poli(hexametylen ađipamit).
Câu 10: 0.25 điểm

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A.  
chỉ có kết tủa keo trắng.
B.  
chỉ có khí bay lên.
C.  
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
D.  
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 11: 0.25 điểm

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại

A.  
đisaccarit.
B.  
monosaccarit.
C.  
polisaccarit.
D.  
cacbohiđrat.
Câu 12: 0.25 điểm

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 13: 0.25 điểm

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A.  
91,2.
B.  
30,4.
C.  
45,6.
D.  
60,8.
Câu 14: 0.25 điểm

Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng là

A.  
2,205.
B.  
2,565.
C.  
2,409.
D.  
2,259.
Câu 15: 0.25 điểm

Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, fructozơ, natri axetat, etylamin, trilinolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là

A.  
5
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 16: 0.25 điểm

Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là

A.  
162.
B.  
81.
C.  
324.
D.  
180.
Câu 17: 0.25 điểm

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A.  
8,4.
B.  
2,8.
C.  
4,2.
D.  
5,6.
Câu 18: 0.25 điểm

Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

Hình ảnh

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A.  
Fe, H2SO4, H2.
B.  
Cu, H2SO4, SO2.
C.  
CaCO3, HCl, CO2.
D.  
NaOH, NH4Cl, NH3.
Câu 19: 0.25 điểm

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

A.  
Nước vôi trong.
B.  
Muối ăn.
C.  
Đường mía.
D.  
Giấm ăn.
Câu 20: 0.25 điểm

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

(b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3.

(c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.

(d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 21: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
B.  
Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn.
C.  
Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
D.  
Độ tan của protein tăng khi nhiệt độ môi trường tăng.
Câu 22: 0.25 điểm

Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
6
Câu 23: 0.25 điểm

Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?

A.  
KNO3, KI, KMnO4.
B.  
BaCl2, KMnO4, KOH.
C.  
Cu, KI, khí H2S.
D.  
khí Cl2, KOH, Cu.
Câu 24: 0.25 điểm

Cho dãy gồm các chất sau: CO2, NO2, P2O5, MgO, Al2O3 và CrO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
6
Câu 25: 0.25 điểm

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):

(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O

(b) Y + 2Na­OH → CH4 + 2Na2CO3

(c) Z + O2T + H2O

Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X

A.  
C5H8O4.
B.  
C4H8O2.
C.  
C7H12O4.
D.  
C5H6O4.
Câu 26: 0.25 điểm

X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A.  
34,4.
B.  
37,2.
C.  
43,6.
D.  
40,0.
Câu 27: 0.25 điểm

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.

(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.

(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.

(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

(5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.

(6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A.  
3
B.  
5
C.  
4
D.  
6
Câu 28: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

(b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

(d) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.

(e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với khí oxi ở trong điều kiện thích hợp.

Số phát biểu đúng là

A.  
5
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 0.25 điểm

Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  
52,85.
B.  
62,70.
C.  
43,00.
D.  
72,55.
Câu 30: 0.25 điểm

Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:

Hình ảnh

Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là

A.  
3 : 8.
B.  
2 : 1.
C.  
3 : 4.
D.  
4 : 2.
Câu 31: 0.25 điểm

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

A.  
C3H6.
B.  
C4H6.
C.  
C3H4.
D.  
C4H8.
Câu 32: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.

(b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin.

(d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ.

(g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm.

Số phát biểu đúng là

A.  
4
B.  
3
C.  
5
D.  
2
Câu 33: 0.25 điểm

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

A.  
24,58.
B.  
25,14.
C.  
22,08.
D.  
20,16.
Câu 34: 0.25 điểm

Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A.  
14,775.
B.  
19,700.
C.  
12,805.
D.  
16,745.
Câu 35: 0.25 điểm

Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.  
86,9.
B.  
77,5.
C.  
97,5.
D.  
68,1.
Câu 36: 0.25 điểm

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
YDung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để nguội và thêm tiếp CuSO4 vào.Dung dịch có màu xanh lam.
XAgNO3 trong dung dịch NH3Tạo kết tủa Ag.
ZDung dịch Br2Kết tủa trắng.
TQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu đỏ
X, YDung dịch Br2Mất màu
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A.  
Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin.
B.  
Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic.
C.  
Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic.
D.  
Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic.
Câu 37: 0.25 điểm

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu.

- Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.

- Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?

A.  
V1 = V2 = V3.
B.  
V1 > V2 > V3.
C.  
V3 < V1 < V2.
D.  
V1 = V2 > V3.
Câu 38: 0.25 điểm

X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

A.  
37,1.
B.  
33,3.
C.  
43,5.
D.  
26,9.
Câu 39: 0.25 điểm

Cho 14,08g hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,185 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 89,355g chất rắn. Mặt khác, 14,08g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 nồng độ 31,5% thu được dung dịch T và 3,808 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T là:

A.  
16
B.  
13
C.  
6
D.  
5
Câu 40: 0.25 điểm

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

A.  
38,4.
B.  
49,3.
C.  
47,1.
D.  
42,8.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,931 lượt xem 53,270 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,787 lượt xem 52,654 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,584 lượt xem 60,081 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,828 lượt xem 60,214 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,138 lượt xem 52,843 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,164 lượt xem 52,857 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

111,984 lượt xem 60,298 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,940 lượt xem 71,043 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,999 lượt xem 71,071 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,568 lượt xem 59,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!